Danh mục, mẫu báo cáo, nơi nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo, giải thích phương pháp lập báo cáo tài chính nêu tại Phụ lục số 05 “Hệ thống báo cáo tài chính” của Thông tư 79/2019/TT-BTC.
SmartBooks chia nội dung phụ lục 05 thành hai phần:
- Phần 1: Gồm danh mục, phương thức gửi báo cáo và các mẫu báo cáo (Xem tại đây).
- Phần 2:Giải thích phương pháp lập báo cáo tài chính (nêu chi tiết trong bài).
Mục lục phần 2
4. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
4.1 Báo cáo tình hình tài chính
4.2 Báo cáo kết quả hoạt động
4.3 Báo cáo kết quả lưu chuyển tiền tệ
4.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Sau đây là nội dung chi tiết
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Mẫu số B01/BCTC-CĐT)
1. Mục đích
Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán tại thời điểm 31/12 hàng năm.
Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của đơn vị theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản. Căn cứ số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của đơn vị.
2. Nguyên tắc trình bày
Đơn vị phải trình bày các chỉ tiêu theo mẫu quy định, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào không có phát sinh thì bỏ trống phần số liệu.
3. Cơ sở để lập Báo cáo tình hình tài chính
- Sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tình hình tài chính kỳ trước.
4. Nội dung và phương pháp lập
4.1. Chỉ tiêu cột:
- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Theo mẫu quy định, đơn vị không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột D): Dùng để đánh mã số chỉ tiêu thuyết minh có liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mục đích để người đọc báo cáo tài chính có thể dẫn chiếu nhanh chóng tới nội dung thuyết minh chi tiết của các chỉ tiêu này.
- Cột số liệu:
+ Cột 1 “số cuối năm”: phản ánh số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo sau khi đã khóa sổ kế toán.
+ Cột 2 “số đầu năm”: phản ánh số dư thời điểm 01/01 năm lập báo cáo.
4.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
4.2.1. Tài sản
Tại ngày lập báo cáo tài chính đơn vị phải đánh giá và xác định thời hạn thu hồi của tài sản có liên quan để trình bày là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn theo quy định dưới đây:
a) Tài sản ngắn hạn- Mã số 00
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính.
Mã số 00 = Mã số 01 + Mã số 05 + Mã số 10 + Mã số 15 + Mã số 19.
- Tiền - Mã số 01
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, kho bạc.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 “Tiền mặt”; TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc”.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá gốc các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Chỉ tiêu này chỉ phát sinh ở các đơn vị mà cơ chế tài chính cho phép thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài chính” của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Phải thu ngắn hạn của khách hàng; trả trước ngắn hạn cho người bán và phải thu ngắn hạn khác.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 14.
+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng- Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo hợp đồng nhưng chưa thu tiền, có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, lấy số liệu chi tiết trên tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”.
+ Trả trước ngắn hạn cho người bán- Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, thanh toán trước cho số hàng hóa, dịch vụ chưa nhận được hoặc số đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Số trả trước cho người bán sẽ trừ vào số tiền phải thanh toán cuối cùng cho người bán khi nhận được hàng hóa/dịch vụ hoặc trừ vào thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành theo quy định.
Mã số 12 = Mã số 12a + Mã số 12b
ü Tạm ứng XDCB ngắn hạn cho nhà thầu- Mã số 12a
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Số đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB sẽ trừ vào số tiền thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính trên tài khoản 3311 “Phải trả cho nhà thầu XDCB” (mở chi tiết cho từng nhà thầu XDCB).
ü Trả trước ngắn hạn cho người bán khác- Mã số 12b
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, thanh toán trước cho số hàng hóa, dịch vụ chưa nhận được cho người bán khác (ngoài nhà thầu XDCB) có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Số trả trước cho người bán khác sẽ trừ vào số tiền phải thanh toán cuối cùng cho người bán khi nhận được hàng hóa/dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính của người bán khác (ngoài nhà thầu XDCB) trên tài khoản 3318 “Phải trả cho người bán khác” (mở chi tiết cho từng người bán).
+ Các khoản phải thu ngắn hạn khác- Mã số 14
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản tạm chi, thuế GTGT được khấu trừ, tạm ứng, chi phí trả trước; đặt cọc ký quỹ, ký cược; phải thu tiền lãi; phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận; phải thu các khoản phí, lệ phí và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính trên các TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 141 “Tạm ứng” và số dư Nợ TK 338 “Phải trả khác” (nếu có).
- Hàng tồn kho- Mã số 15
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho của đơn vị bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang; sản phẩm phục vụ cho các hoạt động của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu, tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”, tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang”, tài khoản 155 “Sản phẩm” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 19
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản ngắn hạn chưa được trình bày trên các chỉ tiêu tài sản ngắn hạn nêu trên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính chưa được phản ánh ở các chi tiêu nói trên.
b) Tài sản dài hạn- Mã số 20
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 20 = Mã số 21 + Mã số 25 + Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số 45.
- Các khoản phải thu dài hạn- Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Tạm ứng XDCB dài hạn cho nhà thầu và phải thu dài hạn khác.
Mã số 21 = Mã số 22 + Mã số 23.
+ Tạm ứng XDCB dài hạn cho nhà thầu - Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB, có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Số đã tạm ứng, ứng trước theo hợp đồng cho nhà thầu XDCB sẽ trừ vào số tiền thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính của các nhà thầu XDCB, lấy số liệu trên tài khoản 3311 “Phải trả nhà thầu XDCB” (mở chi tiết cho từng nhà thầu XDCB).
+ Các khoản phải thu dài hạn khác- Mã số 23
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu dài hạn của khách hàng khác (ngoài khoản phải thu dài hạn của nhà thầu XDCB) có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các khoản phải thu có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính của khách hàng khác (ngoài khoản phải thu dài hạn của nhà thầu XDCB), lấy số liệu trên TK 138 “Phải thu khác”, TK 3318, TK 338 và TK liên quan khác (nếu có).
- Đầu tư tài chính dài hạn- Mã số 25
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá gốc của các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài chính” đối với các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
- Tài sản cố định- Mã số 30:
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế) của các loại TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 31 + Mã số 35
+ Tài sản cố định hữu hình- Mã số 31
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế) của các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 31 = Mã số 32 + Mã số 33
. Nguyên giá- Mã số 32
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định hữu hình của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
. Khấu hao và hao mòn lũy kế- Mã số 33
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản cố định hữu hình của đơn vị được trình bày trên báo cáo tài chính tại ngày lập báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2141 “Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
+ Tài sản cố định vô hình- Mã số 35
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế) của các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 35 = Mã số 36 + Mã số 37
. Nguyên giá- Mã số 36
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá tài sản cố định vô hình của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”.
. Khấu hao và hao mòn lũy kế- Mã số 37
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản cố định vô hình của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
- Xây dựng cơ bản dở dang- Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, nâng cấp TSCĐ dở dang cuối kỳ của bản thân đơn vị và chi phí XDCB dở dang của dự án, công trình giao cho đơn vị quản lý đang thực hiện và đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết toán còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “XDCB dở dang” và TK 243 “XDCB dự án, công trình”.
+ XDCB của đơn vị- Mã số 41
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, nâng cấp TSCĐ dở dang cuối kỳ của bản thân đơn vị còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “XDCB dở dang”.
+ XDCB dự án, công trình- Mã số 42
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các chi phí XDCB dở dang của dự án, công trình giao cho đơn vị quản lý đang thực hiện và đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết toán còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 243 “XDCB dự án, công trình”.
- Tài sản dài hạn khác- Mã số 45
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản chưa được trình bày trên các chỉ tiêu tài sản nêu trên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác đối với các khoản có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính chưa được phản ánh ở các chi tiêu trên.
- Tổng cộng tài sản- Mã số 50
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Mã số 50 = Mã số 00 + Mã số 20.
4.2.2. Nguồn vốn
a) Nợ phải trả- Mã số 51
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tại ngày lập báo cáo tài chính đơn vị phải xác định thời hạn của khoản nợ phải trả có liên quan theo quy định để trình bày là khoản nợ ngắn hạn hay nợ dài hạn theo quy định.
Mã số 51 = Mã số 52 + Mã số 60
- Nợ ngắn hạn - Mã số 52
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả của đơn vị có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 52 = Mã số 53 + Mã số 54 + Mã số 55 + Mã số 56 + Mã số 57 + Mã số 58
+ Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp- Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa dịch vụ đã nhận, khối lượng XDCB hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 53 = Mã số 53a + Mã số 53b
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở cho từng người bán có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
ü Phải trả ngắn hạn nhà thầu XDCB- Mã số 53a
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống tính kể từ ngày lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà thầu XDCB cho khối lượng XDCB hoàn thành đã được nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các khoản có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, lấy số liệu chi tiết số dư Có tài khoản 3311 “Phải trả nhà thầu XDCB” mở chi tiết cho từng nhà thầu XDCB.
ü Phải trả ngắn hạn nhà cung cấp khác- Mã số 53b
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho các nhà cung cấp khác (ngoài nhà thầu XDCB nói trên) về cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định đơn vị đã nhận nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3318 “Phải trả cho nhà cung cấp khác” mở chi tiết cho từng nhà cung cấp khác (ngoài nhà thầu XDCB nói trên) có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
+ Các khoản nhận trước của khách hàng- Mã số 54
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đơn vị đã nhận trước của khách hàng cho hàng hóa hoặc dịch vụ chưa cung cấp tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính. Các khoản nhận trước chính là khoản trả trước của người mua cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị dự kiến sẽ cung cấp trong tương lai.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu khách hàng” mở cho từng khách hàng có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
+ Phải trả nợ vay ngắn hạn- Mã số 55
Chỉ tiêu này phản ánh số dư của khoản vay mà đơn vị đã nhận và có nghĩa vụ trả lại căn cứ trên hợp đồng hoặc thỏa thuận vay của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 3382 “Phải trả nợ vay” chi tiết các khoản có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
+ Tạm thu- Mã số 56
Chỉ tiêu này phản ánh số dư các khoản thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm khoản nhận kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi của đơn vị; các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay đã chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại KBNN, Ngân hàng; các khoản phí, lệ phí đơn vị thu được; các khoản rút dự toán ứng trước năm sau và các khoản tạm thu khác chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Tạm thu”.
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho- Mã số 57
Chỉ tiêu này phản ánh số dư của nguồn nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho được mua sắm từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; nguồn kinh phí quản lý dự án nhưng chưa đưa vào sử dụng tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 36612, 36622, 36632 “Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho”.
+ Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác- Mã số 58
Chỉ tiêu này phản ánh số dư các khoản nợ phải trả khác tại ngày lập báo cáo tài chính có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản phải nộp theo lương; khoản đơn vị còn phải nộp nhà nước; các khoản phải trả người lao động của đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; doanh thu nhận trước và khoản nợ phải trả ngắn hạn khác chưa được phản ánh trên một chỉ tiêu cụ thể của báo cáo tình hình tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”, TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nước”; 334 “Phải trả người lao động”; TK 3381 “Các khoản thu hộ, chi hộ”; TK 3383 “Doanh thu nhận trước”; TK 3388 “Phải trả khác” và số dư Có của TK 138 (nếu có) đối với các khoản có thời hạn trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
- Nợ dài hạn - Mã số 60
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 60 = Mã số 61 + Mã số 62 + Mã số 63 + Mã số 64 + Mã số 69
+ Phải trả dài hạn nhà cung cấp- Mã số 61
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa dịch vụ đã nhận, khối lượng XDCB hoàn thành đã nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 61 = Mã số 61a + Mã số 61b
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở cho từng người bán đối với các khoản có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
ü Phải trả dài hạn nhà thầu XDCB- Mã số 61a
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính mà đơn vị còn phải trả cho nhà thầu XDCB cho khối lượng XDCB hoàn thành đã được nghiệm thu nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3311 “Phải trả nhà thầu XDCB” mở chi tiết cho từng nhà thầu XDCB, có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
ü Phải trả dài hạn nhà cung cấp khác- Mã số 61b
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho các nhà cung cấp khác (trừ nhà thầu XDCB nói trên) về cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định đơn vị đã nhận nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 3318 “Phải trả người bán khác” mở chi tiết cho từng nhà cung cấp (trừ nhà thầu XDCB nói trên) có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
+ Giá trị còn lại của TSCĐ- Mã số 62
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ tại ngày lập báo cáo tài chính đối với các TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; nguồn kinh phí quản lý dự án.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 36611, 36621, 36631 “giá trị còn lại của TSCĐ” và 3664 “Kinh phí đầu tư XDCB”.
+ Nguồn kinh phí đầu tư XDCB- Mã số 63
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị nguồn kinh phí đầu tư XDCB tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm nguồn kinh phí đầu tư XDCB của bản thân đơn vị và nguồn kinh phí đầu tư XDCB của dự án công trình mà đơn vị được giao quản lý theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 343 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình” và 3664 “Kinh phí đầu tư XDCB”.
+ Phải trả nợ vay dài hạn- Mã số 64
Chỉ tiêu này phản ánh số dư của khoản vay mà đơn vị đã nhận và có nghĩa vụ trả lại căn cứ trên hợp đồng hoặc thỏa thuận vay của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 3382 “Phải trả nợ vay” chi tiết các khoản có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
+ Các khoản nợ phải trả dài hạn khác- Mã số 69
Chỉ tiêu này phản ánh số dư các khoản nợ phải trả khác tại ngày lập báo cáo tài chính có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản nợ phải trả khác chưa được phản ánh trên một chỉ tiêu cụ thể của Báo cáo tình hình tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của các TK 3383 “doanh thu nhận trước”; TK 3388 “Phải trả khác”, TK 138 “Phải thu khác” và TK có liên quan khác (nếu có) đối với các khoản có thời hạn trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
- Tài sản thuần- Mã số 70
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản thuần của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 70 = Mã số 72 + Mã số 73 + Mã số 74.
+ Thặng dư/thâm hụt lũy kế- Mã số 72
Chỉ tiêu này phản ánh số dư khoản thặng dư/thâm hụt lũy kế các hoạt động của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ hoặc Có của tài khoản 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
+ Các quỹ- Mã số 73
Chỉ tiêu này phản ánh số dư của các quỹ tài chính mà đơn vị được trích lập theo cơ chế tài chính quy định, bao gồm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các quỹ khác của đơn vị (nếu có). Các quỹ được hình thành từ thặng dư kết quả hoạt động thường xuyên của đơn vị và từ các nguồn khác theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 431 “Các quỹ”.
+ Tài sản thuần khác- Mã số 74
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản thuần khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, bao gồm khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, các khoản khác (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái và tài khoản liên quan khác (nếu có).
- Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 80
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 80= Mã số 51 + Mã số 70
- Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”.
Mã số 50 = Mã số 80
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Mẫu số B02/BCTC-CĐT)
1. Mục đích: Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm kết quả từ tất cả các hoạt động tài chính mà đơn vị thực hiện trong năm theo quy định.
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3. Nguyên tắc lập
Đối với đơn vị kế toán có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc khi lập Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp giữa đơn vị và đơn vị cấp dưới phải thực hiện loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
Đơn vị lập các chỉ tiêu báo cáo theo đúng mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát sinh thì bỏ trống không ghi. Trường hợp đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo chưa phản ánh được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động
4.1. Chỉ tiêu cột:
Báo cáo kết quả hoạt động gồm có 6 cột:
- Cột A, B: STT, các chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp lại;
- Cột C: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột D: Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Cột số 1: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 2: Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo (để so sánh).
4.2. Chỉ tiêu dòng
4.2.1. Hoạt động hành chính, sự nghiệp
a) Doanh thu - Mã số 01
Mã số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05
(1) Từ NSNN cấp- Mã số 02
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động của đơn vị từ nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên và không thường xuyên phát sinh trong năm nhằm thực hiện nhiệm vụ được giao (không bao gồm khoản NSNN cấp cho dự án, công trình XDCB).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5111- “Ngân sách cấp”.
(2) Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài cho hoạt động của đơn vị đã sử dụng và ghi doanh thu trong năm (không bao gồm các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài cho dự án, công trình XDCB mà đơn vị được giao quản lý).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5112- “Viện trợ” và tài khoản 5113- “Vay nợ nước ngoài”.
(3) Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại- Mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của đơn vị từ nguồn thu phí được khấu trừ, để lại chi cho hoạt động đơn vị trong năm theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5114- “Phí được khấu trừ, để lại”.
(4) Trích từ dự án, công trình XDCB- Mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu mà đơn vị trích từ dự án, công trình XDCB cho hoạt động của Ban quản lý dự án trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 5118- “Thu khác”.
b) Chi phí- Mã số 06
Mã số 06 = Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí phục vụ cho các hoạt động của đơn vị phát sinh trong năm báo cáo bao gồm chi phí hoạt động, chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, chi phí hoạt động thu phí.
(1) Chi phí hoạt động- Mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị theo quy định phát sinh trong năm, bao gồm các chi phí phục vụ cho các hoạt động của đơn vị và chi phí ban quản lý dự án đầu tư.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 611- “Chi phí hoạt động”.
(2) Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài phát sinh trong năm (không bao gồm các khoản chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài cho dự án, công trình XDCB mà đơn vị được giao quản lý).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 612- “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài”.
(3) Chi phí hoạt động thu phí- Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí phục vụ hoạt động thu phí của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 614- “Chi phí hoạt động thu phí”.
c) Thặng dư/thâm hụt- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm của hoạt động hành chính sự nghiệp tại đơn vị. Trường hợp thặng dư thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương, trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 06
4.2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
(1) Doanh thu- Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong năm của đơn vị theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) của tài khoản 531- “Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”.
(2) Chi phí- Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong năm của đơn vị.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm chi phí (phát sinh bên Có) tài khoản 642- “Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ”.
(3) Thặng dư/thâm hụt- Mã số 13
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 13 = Mã số 11 - Mã số 12
4.2.3. Hoạt động khác
(1) Thu nhập khác- Mã số 30
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định của cơ chế tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Có trừ đi khoản ghi giảm thu (phát sinh bên Nợ) tài khoản 711- “Thu nhập khác”.
(2) Chi phí khác- Mã số 31
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong năm của đơn vị theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Nợ trừ đi khoản ghi giảm chi phí (phát sinh bên Có) của tài khoản 811 - “Chi phí khác”.
(3) Thặng dư/ thâm hụt- Mã số 32
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu nhập và chi phí đối với các hoạt động khác của đơn vị trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 32 = Mã số 30 - Mã số 31
4.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp- Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phát sinh trong năm, bao gồm tổng số chi phí thuế tính trên thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ (trừ đi khoản ghi giảm (nếu có)) của tài khoản 3334- “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
4.2.6. Thặng dư/thâm hụt trong năm- Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư/thâm hụt của đơn vị trong năm đối với các nguồn kinh phí được phép phân phối theo cơ chế tài chính. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Mã số 50 = Mã số 10 + Mã số 13 + Mã số 32 - Mã số 40
(1) Phân phối cho các quỹ- Mã số 52
Chỉ tiêu này phản ánh số phân phối từ chênh lệch thu- chi các hoạt động thường xuyên trong năm cho các quỹ theo quy định của chế độ tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 431- “Các quỹ” (phần được trích từ chênh lệch thu-chi của đơn vị trong năm).
(2) Phân phối khác- Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh số phân phối khác theo quy định (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản có liên quan khác (nếu có).
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Mẫu số B03/BCTC-CĐT)
1. Mục đích
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ xác định nguồn tiền vào, các khoản mục chi ra bằng tiền trong năm báo cáo và số dư tiền tại ngày lập báo cáo, nhằm cung cấp thông tin về những thay đổi của tiền tại đơn vị.
Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của đơn vị rất hữu ích trong việc cung cấp cho người sử dụng báo cáo tài chính về mục đích giải trình và ra quyết định, cho phép người sử dụng báo cáo tài chính đánh giá việc đơn vị tạo ra tiền để phục vụ cho các hoạt động của mình và cách thức đơn vị sử dụng số tiền đó.
2. Nguyên tắc trình bày
2.1. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, trường hợp đơn vị phát sinh các giao dịch chưa có hướng dẫn thì phải căn cứ vào bản chất của giao dịch để trình bày các luồng tiền một cách phù hợp.
2.2. Luồng tiền trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là luồng vào và luồng ra của tiền. Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi không kỳ hạn. Các luồng tiền không bao gồm các chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền trong đơn vị.
2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải phân loại luồng tiền theo 3 hoạt động: hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân loại các hoạt động nhằm cung cấp thông tin cho phép người sử dụng báo cáo đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động này lên tình hình tài chính cũng như lượng tiền của đơn vị:
- Hoạt động tài chính là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay của đơn vị trong trường hợp đơn vị được phép đi vay hoặc có các hoạt động đầu tư tài chính.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, chuyển nhượng các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác.
- Hoạt động chính là các hoạt động không phải hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
Trường hợp đơn vị không thể phân biệt rõ ràng kinh phí được cấp giữa vốn góp, kinh phí xây dựng cơ bản hoặc kinh phí hoạt động thường xuyên thì đơn vị có thể phân loại kinh phí hoặc ngân sách được cấp vào luồng tiền của hoạt động chính và trình bày thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính.
2.4. Hoạt động chính:
- Các luồng tiền từ hoạt động chính chủ yếu phát sinh từ những hoạt động cơ bản tạo ra tiền của đơn vị. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động chính bao gồm:
+ Tiền thu từ NSNN cấp cho đơn vị bao gồm kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên của đơn vị.
+ Tiền thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;
+ Tiền thu được từ các khoản phí, lệ phí;
+ Tiền thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiền thu khác của đơn vị.
- Trường hợp một giao dịch liên quan đến các luồng tiền ở nhiều hoạt động khác nhau, như giao dịch thanh toán khoản vay (gốc và lãi) thì tiền lãi có thể được phân loại vào hoạt động chính còn gốc vay được phân loại vào hoạt động tài chính của đơn vị.
2.5. Hoạt động đầu tư
Phản ánh các luồng tiền chi để hình thành tài sản được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính của đơn vị mới đủ tiêu chuẩn để xếp vào hoạt động đầu tư bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và các tài sản dài hạn khác, luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm:
- Tiền thu từ thanh lý nhượng bán tài sản, thu từ các khoản đầu tư
- Tiền chi mua sắm, xây dựng, hình thành tài sản, thực hiện đầu tư
- Tiền chi đầu tư góp vốn của đơn vị đối với các đơn vị khác
2.6. Hoạt động tài chính
Đơn vị trình bày riêng biệt các luồng tiền từ hoạt động tài chính giúp cho việc dự đoán khả năng thu hồi các luồng tiền trong tương lai của các bên đã cấp vốn cho đơn vị, luồng tiền từ hoạt động tài chính gồm: Tiền thu từ các khoản đơn vị đi vay, từ vốn góp của các bên, tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, trả nợ gốc vay; cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
2.7. Các luồng tiền phát sinh từ hoạt động chính, hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính có thể được báo cáo trên cơ sở thuần bao gồm:
- Khoản thu hộ, chi hộ khách hàng và các bên thụ hưởng khác.
- Khoản thanh toán bù trừ của giao dịch cùng đối tượng trong cùng một luồng tiền. Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác nhau thì không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch.
2.8. Trường hợp đơn vị được phép đi vay để đầu tư mà khoản vay được thanh toán thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của đơn vị) thì đơn vị vẫn phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:
- Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của hoạt động tài chính;
- Số tiền trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền ra từ hoạt động đầu tư.
2.9. Đơn vị phải mở sổ theo dõi các luồng tiền trong quá trình giao dịch để có số liệu tổng hợp báo cáo, đơn vị phải căn cứ vào bản chất của các giao dịch để trình bày các luồng tiền trên báo cáo phù hợp với đặc điểm và mô hình hoạt động của mình.
Đơn vị phải trình bày và thuyết minh các khoản tiền phát sinh trong đơn vị nhưng chỉ được sử dụng vào các mục đích quy định sẵn, mà đơn vị không được phép sử dụng vào hoạt động của mình như các quỹ tài chính mà đơn vị được giao quản lý,...
3. Cơ sở lập báo cáo
3.1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập căn cứ:
- Báo cáo tình hình tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của năm trước.
- Sổ kế toán chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc và sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan và tài liệu khác có liên quan trong năm báo cáo.
3.2. Đơn vị phải mở các sổ kế toán chi tiết để phục vụ cho việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo các luồng tiền, cụ thể:
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền vào và ra theo hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phản ánh tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc) phải mở chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính để tổng hợp số liệu làm cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm có 6 cột:
- Cột A, B: STT, các chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp lại;
- Cột C: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột D: Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Cột số 1: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 2: Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo (để so sánh).
4.1. Phương pháp lập các chỉ tiêu thuộc hoạt động chính
Đơn vị được lựa chọn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo một trong 2 phương pháp dưới đây:
4.1.1. Phương pháp trực tiếp (Mẫu số B03a/BCTC)
a. Nội dung:
Là phương pháp trình bày các dòng tiền thu vào và chi ra chính của đơn vị bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản thu chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi căn cứ vào sổ sách kế toán của đơn vị.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể:
- Các khoản thu- Mã số 01
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản đã thu bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tại đơn vị.
Mã số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07
+ Tiền ngân sách nhà nước cấp- Mã số 02:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mặt đơn vị đã rút về từ nguồn dự toán NSNN giao và số tiền được NSNN hoặc cơ quan cấp trên cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3371 “Kinh phí hoạt động bằng tiền”, TK 3374- “Ứng trước dự toán”, TK 5111 “NSNN cấp”, TK 3664 - “Kinh phí đầu tư XDCB” (chi tiết NSNN cấp), TK 343 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình” (chi tiết NSNN cấp) và TK có liên quan khác (nếu có).
+ Tiền thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 03:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bao gồm tiền mặt đơn vị đã rút về quỹ và số tiền trên tài khoản tiền gửi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài của đơn vị.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3372 “Viện trợ, vay nợ nước ngoài”, TK 5112 “Viện trợ”, TK 5113 “Vay nợ nước ngoài”, TK 343 “Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình” (chi tiết nhà tài trợ chuyển tiền) và TK có liên quan khác (nếu có).
+ Tiền thu từ nguồn phí, lệ phí- Mã số 04:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn phí, lệ phí mà đơn vị được phép thu theo quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 138 “Phải thu khác” (chi tiết phải thu phí, lệ phí, nếu có), TK 3373 “Tạm thu phí, lệ phí” và TK có liên quan khác (nếu có).
+ Tiền thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ- Mã số 05:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thu về đơn vị từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản thu khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị, kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hóa, dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 531 “Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”, TK 131 “Phải thu khách hàng” (chi tiết số tiền thu hồi các khoản phải thu hoặc thu tiền ứng trước trong kỳ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ), TK 3383 “Doanh thu nhận trước” (chi tiết doanh thu nhận trước từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ) và TK có liên quan khác (nếu có).
+ Tiền thu từ kinh phí quản lý dự án- Mã số 06:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã được trích từ công trình, dự án đầu tư XDCB để thực hiện hoạt động quản lý dự án theo quy định.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 3378 “Tạm thu khác” (chi tiết khoản thu được để lại chi BQLDA trích trên tổng mức đầu tư dự án, công trình) và TK có liên quan khác (nếu có). Trường hợp kinh phí quản lý dự án được trích từ dự án công trình đã phản ánh luồng tiền ở các chỉ tiêu nói trên thì phải loại bỏ luồng tiền ở chỉ tiêu trên và trình bày vào chỉ tiêu này.
+ Tiền thu khác- Mã số 07:
Chỉ tiêu này phản ánh số đơn vị đã thu bằng tiền từ các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã phản ánh ở các chỉ tiêu trên, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác...); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược và tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp, tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; tiền chênh lệch nếu số thu hộ bằng tiền lớn hơn chi hộ bằng tiền;...
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần thu tiền) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711 “Thu nhập khác”, TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 431 “Các quỹ”; số chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán TK 3381 “Các khoản thu hộ, chi hộ”; TK 138, 3378, 338 (trừ các khoản đã tính vào chỉ tiêu trên) và các sổ kế toán có liên quan khác (nếu có) trong kỳ báo cáo.
- Các khoản chi- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản đã thực chi bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tại đơn vị.
Mã số 10 = Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13.
+ Tiền chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên- Mã số 11:
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số đã chi trả bằng tiền cho CBCC và người lao động trong đơn vị bao gồm tiền chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên của đơn vị phát sinh trong năm, kể cả số đã thanh toán bằng tiền cho các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người lao động.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 334 “Phải trả người lao động”. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ- Mã số 12:
Chỉ tiêu này phản ánh số đơn vị đã chi ra bằng tiền để trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị, bao gồm tiền chi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản phục vụ cho hoạt động của đơn vị kể cả số đã thanh toán bằng tiền cho các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động của đơn vị.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi mua sắm TSCĐ, chi xây dựng để hình thành TSCĐ (bao gồm cả chi nguyên vật liệu cho XDCB), tiền chi góp vốn vào đơn vị khác và các khoản khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; và các khoản chi tiền để trả nợ gốc vay, trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu và khoản khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 611 “Chi phí hoạt động”, TK 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài”, TK 614 “Chi phí hoạt động thu phí”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang”; TK 642 “Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 141 “Tạm ứng” (trừ số liệu đã phản ánh ở chỉ tiêu 11), TK 152, 153, 154, 155, 211, 241, 243 và sổ kế toán khác có liên quan (số liệu này cần phải loại trừ khoản chi tiền cho các nội dung được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính như nêu ở trên).
Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Tiền chi khác- Mã số 13:
Chỉ tiêu này phản ánh khoản chi khác bằng tiền của hoạt động chính trong năm, ngoài các khoản chi tiền đã phản ánh ở chỉ tiêu 11 và 12 nói trên, như: Chi phí thuế TNDN; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trả lãi vay (không tính phần lãi hạch toán vào TK 241); Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khen thưởng, phúc lợi,... và tiền chi trực tiếp khác (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 811- “chi phí khác”, TK 3334- “Thuế TNDN”, TK 431- “Các quỹ”, TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”, TK 333 “Các khoản phải nộp nhà nước”, số chênh lệch chi hộ lớn hơn thu hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán TK 3381 “Các khoản thu hộ, chi hộ” và các sổ kế toán có liên quan khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính- Mã số 20:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu chỉ tiêu Mã số 01 và Mã số 10. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 10
4.1.2. Phương pháp gián tiếp
a. Nội dung:
Là phương pháp trong đó số thặng dư/ thâm hụt trong năm được điều chỉnh cho ảnh hưởng của các giao dịch không bằng tiền và bất kỳ khoản hoãn lại hoặc dồn tích của các khoản thu hoặc chi trong tương lai và các khoản thu hoặc chi gắn liền với hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính được xác định bằng cách lấy số thặng dư/ thâm hụt trong năm điều chỉnh cho các khoản sau đây:
- Các khoản mục không bằng tiền như khấu hao TSCĐ trong năm, lãi lỗ do chênh lệch tỷ giá,...
- Tất cả các khoản mục khác ảnh hưởng đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính.
- Các thay đổi trong hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả trong kỳ.
b. Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể (Mẫu số B03b/BCTC):
- Thặng dư/thâm hụt trong năm- Mã số 01:
Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu số 50- “Thặng dư/ thâm hụt trong năm” trên báo cáo kết quả hoạt động cùng kỳ báo cáo.
Trường hợp thâm hụt thì số liệu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Khấu hao TSCĐ trong năm- Mã số 02:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền khấu hao TSCĐ đã được tính vào báo cáo kết quả hoạt động trong năm.
Số liệu chỉ tiêu này được lấy căn cứ phát sinh chi tiết bên Có TK 214- “Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ” (số khấu hao TSCĐ).
- Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá- Mã số 03:
Chỉ tiêu này phản ánh lãi (hoặc lỗ) chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào thặng dư/thâm hụt trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ TK 413 trong năm đối chiếu sổ kế toán có liên quan.
Số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số âm nếu có lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái và ngược lại trình bày là số dương nếu lỗ chênh lệch tỷ giá.
- Lãi/lỗ từ các khoản đầu tư- Mã số 04:
Số liệu chỉ tiêu này lấy căn cứ vào số lãi/lỗ phát sinh trong năm đã phản ánh vào chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt trong năm nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: lãi/lỗ từ hoạt động thanh lý TSCĐ, lãi/lỗ từ việc đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn, từ việc bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính vào đơn vị khác, lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi nhuận được chia.
Số liệu chỉ tiêu này được lấy căn cứ sổ chi tiết TK 531, 711, và TK 811 và các TK có liên quan trong năm báo cáo. Trường hợp có lãi thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...), trường hợp lỗ thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương.
- Tăng, giảm các khoản nợ phải trả- Mã số 05:
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả (chi tiết phần liên quan đến hoạt động chính), gồm các TK 331, 332, 333, 334, 337, 338, 131 (chi tiết người mua trả tiền trước) và các TK có liên quan khác (nếu có).
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư, như: Số tiền người mua trả trước liên quan đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ; Các khoản phải trả liên quan đến hoạt động mua sắm TSCĐ, XDCB...; và các khoản phải trả liên quan đến hoạt động tài chính như: Cổ tức, lợi nhuận phải trả...
Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số dương.
- Tăng, giảm hàng tồn kho- Mã số 06:
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho (TK 152, 153, 154, 155) trên cơ sở đã loại trừ: Giá trị hàng tồn kho dùng cho hoạt động đầu tư XDCB hoặc hàng tồn kho dùng để trao đổi lấy TSCĐ (nếu có); Chi phí sản xuất thử được tính vào nguyên giá TSCĐ hình thành từ XDCB. Trường hợp trong kỳ mua hàng tồn kho nhưng chưa xác định được mục đích sử dụng (cho hoạt động chính hay đầu tư XDCB) thì giá trị hàng tồn kho được tính trong chỉ tiêu này.
Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương.
- Tăng, giảm các khoản phải thu- Mã số 07:
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu (chi tiết phần liên quan đến hoạt động chính), như: TK 131, 133, 138, 141, và TK 331 (chi tiết số trả trước cho người bán) và TK có liên quan khác (nếu có) trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu liên quan đến hoạt động đầu tư, như: Số tiền ứng trước cho nhà thầu XDCB; Phải thu về cho vay (cả gốc và lãi); Phải thu về lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; Phải thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính; Giá trị TSCĐ mang đi cầm cố, thế chấp...
Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ lớn hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp tổng các số dư cuối kỳ nhỏ hơn tổng các số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương.
- Thu khác từ hoạt động chính- Mã số 08:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền thu khác phát sinh liên quan đến hoạt động chính chưa được phản ánh vào các chỉ tiêu trên, như: Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài tài trợ, hỗ trợ, thưởng ghi tăng quỹ của đơn vị; Các khoản ghi tăng quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp bằng tiền; Lãi tiền gửi của Quỹ trong trường hợp ghi tăng Quỹ ngay; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược; khoản thu hộ bằng tiền và các khoản khác trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 431 và các tài khoản còn lại chưa được tính ở các chỉ tiêu trên trong kỳ báo cáo.
- Chi khác từ hoạt động chính- Mã số 09:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh liên quan đến hoạt động chính ngoài các khoản đã được trình bày ở các chi tiêu trên, như: các khoản tiền chi ra từ quỹ của đơn vị... trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 431 và các tài khoản có liên quan trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chính- Mã số 20:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động chính trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 09. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09.
4.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định- Mã số 21:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền chênh lệch thu - chi từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình trong năm, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. Chỉ tiêu này không bao gồm số thu bằng hiện vật, số chưa thu được trong năm báo cáo từ việc thanh lý nhượng bán tài sản; không bao gồm các khoản chi phí phi tiền tệ liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán tài sản và giá trị còn lại của tài sản do đem đi góp vốn liên doanh, liên kết hoặc các khoản tổn thất.
Số liệu phản ánh trên chỉ tiêu này được lấy từ chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
Số thu tiền lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 711 và 131- phần chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác trong năm báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 811 (chi tiết chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong năm.
Trường hợp số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp số tiền thực thu lớn hơn số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi là số dương.
- Thu từ các khoản đầu tư- Mã số 22:
Chỉ tiêu này phản ánh số thu từ thanh lý các khoản đầu tư, bao gồm số tiền gốc thu được và các khoản lãi phát sinh từ các khoản đầu tư như: lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi nhuận được chia,...
Số liệu được lấy căn cứ vào tổng số tiền đã thu hồi khoản cho vay, thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn, thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác trong năm (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ năm trước), không bao gồm giá trị khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi tiền tệ, bằng công cụ nợ hoặc công cụ vốn của đơn vị khác hoặc chưa được thanh toán bằng tiền; và số tiền thu được từ các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi nhuận được chia.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết các TK 121, 131 và TK có liên quan khác trong năm báo cáo.
- Chi XDCB, mua sắm TSCĐ- Mã số 23:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi để hình thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phát sinh trong năm.
Chỉ tiêu này phản ánh cả số tiền đã thực trả trong trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; Số tiền đã ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; Số tiền đã trả để trả nợ người bán trong năm liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.
Trường hợp mua tài sản sử dụng chung cho cả mục đích hoạt động và đầu tư XDCB mà không xác định riêng được số tiền đã trả cho mục đích nào, thì không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động chính.
Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị tài sản không phải là tiền tệ dùng để thanh toán mua sắm TSCĐ, thực hiện XDCB hoặc giá trị TSCĐ, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ, kể cả số tiền lãi vay đã trả hạch toán vào TK 241) đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm TSCĐ, XDCB), sổ kế toán TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ), TK 241 “XDCB dở dang”, TK 243 “XDCB dự án, công trình” và sổ kế toán các TK có liên quan khác trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác- Mã số 24:
Chỉ tiêu này phản ánh số đã chi bằng tiền để đầu tư vào đơn vị khác trong năm báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư, góp vốn, liên doanh, liên kết,...
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết các TK 121, 331 trong năm báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư- Mã số 30:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong năm báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 24. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được trình bày dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24.
4.3. Phương pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính chỉ phát sinh tại các đơn vị chủ đầu tư, BQL dự án có các hoạt động đầu tư tài chính, được góp vốn và nhận vốn góp, được phép đi vay theo quy định của cơ chế tài chính.
- Tiền thu từ các khoản đi vay- Mã số 31:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thực nhận được trong kỳ từ nguồn đơn vị đi vay các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, các tài khoản phải trả sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3382 trong kỳ báo cáo.
- Tiền hoàn trả gốc vay- Mã số 33:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền hoàn trả gốc đi vay của đơn vị đã được phân loại là nợ phải trả phát sinh trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản không phải là tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3382 trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính- Mã số 40:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu của chỉ tiêu có mã số 31 và mã số 33. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 33.
- Lưu chuyển tiền thuần trong năm- Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ cả ba loại hoạt động: Hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của đơn vị trong năm báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
- Số dư tiền đầu kỳ- Mã số 60
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 01, cột “Số đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính).
- Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá- Mã số 70:
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ sổ TK 111, 112 và TK có liên quan sau khi đối chiếu với TK 413. Trường hợp lỗ tỷ giá thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số âm bằng cách ghi trong ngoặc đơn (...).
- Số dư tiền cuối kỳ- Mã số 80
Mã số 80 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 70
Đồng thời số liệu chỉ tiêu này bằng số liệu chỉ tiêu “Tiền”- Mã số 01, cột “Số cuối năm” trên Báo cáo tình hình tài chính cùng năm đó.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Mẫu số B04/BCTC-CĐT)
1. Mục đích:
a) Thuyết minh Báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính bao gồm các thông tin bổ sung cho các thông tin được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu.
b) Thuyết minh cung cấp các diễn giải hoặc phân tích chi tiết các khoản mục được trình bày trong các báo cáo trên và thông tin về các khoản mục không đáp ứng tiêu chí được trình bày trong các báo cáo trên.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Thuyết minh Báo cáo tài chính
a) Thuyết minh báo cáo tài chính của một đơn vị phải đảm bảo:
- Trình bày các thông tin chi tiết chưa được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng dẫn của chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công.
- Cung cấp các thông tin bổ sung mà các thông tin này không được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhưng cần thiết để giúp người đọc hiểu rõ hơn về các báo cáo đó.
- Trình bày một cách hệ thống, mỗi khoản mục trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải được dẫn chiếu tới các thông tin chi tiết liên quan trên thuyết minh báo cáo tài chính.
- Ngoài các thông tin như mẫu biểu quy định, đơn vị có thể bổ sung các nội dung thuyết minh khác để làm rõ hơn các chỉ tiêu đã trình bày trên các báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
b) Đơn vị phải trình bày những thông tin cho phép người sử dụng báo cáo có thể đánh giá được mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý vốn của đơn vị đó, gồm:
- Các chính sách kế toán được áp dụng để giúp người đọc hiểu rõ hơn báo cáo tài chính của đơn vị.
- Các thông tin định tính về mục tiêu, chính sách, quy trình quản lý vốn của đơn vị, mô tả về các khoản vốn được quản lý; khi đơn vị phải thực hiện các yêu cầu về quản lý vốn do bên ngoài áp đặt, đơn vị phải trình bày bản chất của các yêu cầu đó và cách thức đơn vị thực hiện các yêu cầu đó trong quá trình quản lý vốn và cách thức đơn vị đạt được những mục tiêu về quản lý vốn.
- Các thay đổi về chính sách so với kỳ trước (nếu có).
- Trong kỳ đơn vị có nhận kinh phí mà phải tuân thủ các yêu cầu về quản lý do các bên khác áp đặt hay không, các ảnh hưởng của nó đến hoạt động đơn vị như việc quản lý các quỹ tài chính,...
c) Đơn vị phải trình bày các thông tin sau trong phần thuyết minh báo cáo tài chính:
- Tên đơn vị, hình thức pháp lý của đơn vị (quyết định thành lập,...).
- Mô tả về bản chất hoạt động của đơn vị và các lĩnh vực hoạt động chính như loại hình đơn vị, chức năng nhiệm vụ.
- Tên của đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp và đơn vị cấp 1 của đơn vị (nếu có);
3. Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài chính
- Căn cứ vào báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị và các tài liệu liên quan.
4. Phương pháp lập
4.1. Thông tin khái quát
Đơn vị phải mô tả các thông tin chi tiết về đơn vị mình như tên đơn vị, quyết định thành lập, tên cơ quan trực tiếp quản lý đơn vị, đơn vị cấp I hoặc vừa là đơn vị dự toán cấp I vừa là đơn vị sử dụng NSNN,... theo mẫu biểu quy định.
Về loại hình đơn vị: Căn cứ vào văn bản của cơ quan có thẩm quyền về giao tự chủ tài chính cho đơn vị, ghi rõ số, ngày của quyết định giao tự chủ, đơn vị ra quyết định và chọn loại hình đơn vị mình đang thực hiện. Trình bày tóm tắt các chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị đang thực hiện (ví dụ ngoài quản lý dự án đầu tư xây dựng, đơn vị còn được giao thực hiện các hoạt động khác như quản lý khu công nghiệp, vệ sinh môi trường, cấp nước, ...).
4.2. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Đơn vị trình bày tóm tắt một số các cơ sở chính để lập báo cáo tài chính, bao gồm chế độ kế toán đang thực hiện, đồng tiền hạch toán, chính sách kế toán áp dụng,...
4.3. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
(1) Tiền
Thuyết minh số dư tiền của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi kho bạc, tiền gửi ngân hàng.
(2) Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Thuyết minh chi tiết số dư các khoản phải thu ngắn hạn khác tại thời điểm lập báo cáo tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, gồm: Chi tiết các khoản tạm ứng cho nhân viên, thuế GTGT được khấu trừ và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
(3) Hàng tồn kho
Thuyết minh chi tiết số dư hàng tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Hàng đang đi trên đường; Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang; sản phẩm.
(4) Tài sản ngắn hạn khác
Chỉ tiêu này thuyết minh giá trị các tài sản ngắn hạn khác của đơn vị có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài chính.
(5) Các khoản phải thu dài hạn khác
Thuyết minh chi tiết số dư các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài chính.
(6) Tài sản cố định
Thuyết minh tình hình biến động tài sản cố định của đơn vị trong năm, bao gồm: Nguyên giá, số dư đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm, giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế; giá trị còn lại cuối năm.
(7) Xây dựng cơ bản dở dang của đơn vị
Thuyết minh chi tiết số dư XDCB dở dang thực hiện từ kinh phí mà đơn vị được phép sử dụng tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản dở dang, nâng cấp TSCĐ.
(8) XDCB dự án công trình
Chỉ tiêu này thuyết minh giá trị các khoản XDCB dự án công trình mà đơn vị được giao quản lý theo quy định, trong đó thuyết minh rõ chi phí XDCB dự án, công trình đang còn dở dang (gồm chi phí XDCB dự án, công trình và chi phí Ban quản lý dự án) và thuyết minh các dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được phê duyệt quyết toán.
(9) Tài sản dài hạn khác
Chỉ tiêu này thuyết minh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị có thời hạn thu hồi trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã trình bày trên báo cáo tình hình tài chính.
(10) Tạm thu
Thuyết minh số dư các khoản tạm thu của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết số dư các khoản kinh phí hoạt động bằng tiền, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; khoản tạm thu phí, lệ phí; ứng trước dự toán và khoản tạm thu khác.
(11) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
Thuyết minh số dư nguồn Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho mà đơn vị đã mua từ kinh phí NSNN cấp, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại; nguồn quản lý dự án được trích từ dự án, công trình nhưng chưa sử dụng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
(12) Các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác
Thuyết minh giá trị các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính, gồm các khoản phải nộp theo lương, các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, khoản thu hộ, chi hộ, doanh thu nhận trước và các nợ phải trả ngắn hạn khác có thời hạn phải trả từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày lập báo cáo tài chính.
(13) Giá trị còn lại của TSCĐ
Thuyết minh về giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo tài chính mà đơn vị đã mua từ kinh phí NSNN cấp, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ, để lại; nguồn quản lý dự án được trích từ dự án, công trình.
(14) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Thuyết minh chi tiết gồm nguồn kinh phí đầu tư XDCB từ kinh phí của đơn vị và nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình mà đơn vị được giao quản lý theo quy định còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính.
(15) Nợ phải trả dài hạn khác
Thuyết minh chi tiết số dư các khoản nợ phải trả dài hạn khác có thời hạn phải trả trên 12 tháng kể từ ngày lập báo cáo tài chính đã được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính.
(16) Các quỹ
Thuyết minh chi tiết số dư các quỹ mà đơn vị được trích lập theo quy định tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khác (nếu có).
(17) Tài sản thuần khác
Thuyết minh chi tiết các tài sản thuần khác của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản tài sản thuần khác chưa được thuyết minh ở các chi tiêu trên.
(18) Biến động của nguồn vốn
Thuyết minh sự biến động chi tiết của nguồn vốn trong năm cho các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn bao gồm: Số dư đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số dư cuối năm.
(19) Các thông tin khác đơn vị thuyết minh thêm
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ tình hình tài chính trong năm mà các chỉ tiêu thuyết minh ở trên chưa phản ánh được.
4.4. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
(1) Hoạt động hành chính, sự nghiệp
- Thuyết minh chi tiết các khoản đã ghi doanh thu thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp phát sinh trong năm, bao gồm chi tiết các khoản thu từ NSNN cấp; thu từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, từ nguồn phí được khấu trừ, để lại; trích từ dự án, công trình XDCB theo quy định.
- Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí, bao gồm: chi phí phục vụ hoạt động của đơn vị từ các nguồn kinh phí được phép sử dụng; chi phí phục vụ hoạt động thu phí và chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
(2) Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Thuyết minh chi tiết các khoản doanh thu thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị trong năm theo yêu cầu quản lý.
- Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị trong năm.
(3) Hoạt động khác
Thuyết minh chi tiết các khoản thu nhập và chi phí khác theo từng hoạt động của đơn vị trong năm theo yêu cầu quản lý.
(4) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí thuế TNDN và điều chỉnh chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành của đơn vị.
(5) Phân phối cho các quỹ
Thuyết minh chi tiết các khoản thu nhập trong năm đơn vị đã phân phối vào các quỹ theo cơ chế tài chính hiện hành.
(6) Thông tin thuyết minh khác
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ kết quả hoạt động trong năm mà báo cáo kết quả hoạt động và các chỉ tiêu thuyết minh trên chưa phản ánh được.
4.5. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(1) Đơn vị thuyết minh các giao dịch không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bao gồm:
- Mua tài sản bằng nhận nợ
- Tài sản được cấp từ cấp trên
- Tài sản nhận chuyển giao từ đơn vị khác
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
- Các giao dịch phi tiền tệ khác
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu này căn cứ vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Các khoản tiền đơn vị nắm giữ nhưng không được sử dụng
Đơn vị thuyết minh chi tiết các khoản tiền đơn vị đang nắm giữ nhưng không được sử dụng, căn cứ sổ chi tiết theo dõi riêng các khoản tiền của dự án, công trình, tiền của các quỹ tài chính và các khoản tiền khác mà đơn vị được giao nắm giữ không thuộc kinh phí hoạt động của đơn vị nhưng được hạch toán chung sổ sách kế toán với kinh phí hoạt động của đơn vị để thuyết minh chi tiết.
(3) Thuyết minh khác cho báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ dòng tiền lưu chuyển trong năm mà báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các chỉ tiêu thuyết minh trên chưa phản ánh được.