Hướng dẫn hạch toán của chế độ kế toán ban quản lý dự án thông tư 79/2019/TT-BTC (Phụ lục 02 - Phần 1) (Thứ Tư, 27/05/2020)
Thông tư 79/2019/TT-BTC quy định tài khoản kế toán phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống về tình hình tài sản, tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí tại đơn vị; theo dõi các khoản doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động và các khoản khác tại đơn vị.
Các đơn vị căn cứ vào Hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông tư 79/2019/TT-BTC để vận dụng tài khoản kế toán áp dụng phù hợp với hoạt động của đơn vị.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, nguyên tắc, kết cấu nội dung và phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu đối với các tài khoản của đơn vị quy định tại Phụ lục số 02 “Hệ thống Tài khoản kế toán”.
SmartBooks chia nội dung phụ lục 02 thành hai phần:
- Phần 1: Gồm danh mục hệ thống tài khoản và giải thích chi tiết loại tài khoản trong bảng từ 1 đến 4 (nêu chi tiết trong bài viết này).
- Phần 2: gồm các loại tài khoản trong bảng còn lại và các tài khoản ngoài bảng (Xem tại đây).
1. Danh mục hệ thống tài khoản
2. Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán
2.1 A - Các tài khoản trong bảng
Sau đây là nội dung chi tiết
1. Danh mục hệ thống tài khoản
Số TT
|
Số hiệu TK cấp 1
|
Số hiệu TK cấp 2, 3, 4
|
Tên tài khoản
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
111
|
|
Tiền mặt
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
121
|
|
Đầu tư tài chính
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
4
|
131
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
5
|
133
|
|
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
138
|
|
Phải thu khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
7
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
8
|
151
|
|
Hàng mua đang đi đường
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
9
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1521
|
Vật liệu trong kho
|
|
|
|
1522
|
Vật liệu giao cho bên nhận thầu
|
|
|
|
1523
|
Thiết bị trong kho
|
|
|
|
1524
|
Thiết bị đưa đi lắp
|
|
|
|
1525
|
Thiết bị tạm sử dụng
|
|
|
|
1526
|
Vật liệu, thiết bị đưa gia công
|
|
|
|
1528
|
Vật liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
10
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
11
|
154
|
|
Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
|
|
|
12
|
155
|
|
Sản phẩm
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 2
|
|
|
|
|
|
|
13
|
211
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
14
|
213
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
15
|
214
|
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2141
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2142
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
|
|
|
16
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
Nâng cấp TSCĐ
|
|
|
|
|
|
|
17
|
243
|
|
Xây dựng cơ bản dự án, công trình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2431
|
Chi phí XDCB dự án, công trình dở dang
|
|
|
|
24311
|
Chi phí XDCB dự án, công trình
|
|
|
|
24312
|
Chi phí BQLDA
|
|
|
|
2432
|
Dự án, công trình, HMCT hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3
|
|
|
|
|
|
|
18
|
331
|
|
Phải trả cho người bán
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3311
|
Phải trả nhà thầu XDCB
|
|
|
|
3318
|
Phải trả người bán khác
|
|
|
|
|
|
|
19
|
332
|
|
Các khoản phải nộp theo lương
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3321
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3322
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3323
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3324
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
20
|
333
|
|
Các khoản phải nộp nhà nước
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3331
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
3333
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
Thuế khác
|
|
|
|
3338
|
Các khoản phải nộp nhà nước khác
|
|
|
|
|
|
|
21
|
334
|
|
Phải trả người lao động
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3341
|
Phải trả công chức, viên chức
|
|
|
|
3348
|
Phải trả người lao động khác
|
|
|
|
|
|
|
22
|
337
|
|
Tạm thu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3371
|
Kinh phí hoạt động bằng tiền
|
|
|
|
3372
|
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
3373
|
Tạm thu phí, lệ phí
|
|
|
|
3374
|
Ứng trước dự toán
|
|
|
|
3378
|
Tạm thu khác
|
|
|
|
|
|
|
23
|
338
|
|
Phải trả khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3381
|
Các khoản thu hộ, chi hộ
|
|
|
|
3382
|
Phải trả nợ vay
|
|
|
|
3383
|
Doanh thu nhận trước
|
|
|
|
3388
|
Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
24
|
343
|
|
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
25
|
366
|
|
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3661
|
NSNN cấp
|
|
|
|
36611
|
Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
|
36612
|
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3662
|
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
36621
|
Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
|
36622
|
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3663
|
Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
|
36631
|
Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
|
36632
|
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3664
|
Kinh phí đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 4
|
|
|
|
|
|
|
26
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
Đơn vị có ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
27
|
421
|
|
Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
28
|
431
|
|
Các quỹ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
4311
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
43121
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
43122
|
Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
|
|
|
|
4313
|
Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
|
4314
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
43141
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
43142
|
Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
|
|
|
|
4318
|
Quỹ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 5
|
|
|
|
|
|
|
29
|
511
|
|
Thu hoạt động
|
Mọi đơn vị
|
|
|
5111
|
Ngân sách cấp
|
|
|
|
5112
|
Viện trợ
|
|
|
|
5113
|
Vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
5114
|
Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
|
5118
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
30
|
531
|
|
Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 6
|
|
|
|
|
|
|
31
|
611
|
|
Chi phí hoạt động
|
Mọi đơn vị
|
|
|
6111
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6112
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
|
|
|
|
6113
|
Chi phí hao mòn/khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6118
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
32
|
612
|
|
Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6121
|
Chi phí từ nguồn viện trợ
|
|
|
|
6122
|
Chi phí từ nguồn vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
33
|
614
|
|
Chi phí hoạt động thu phí
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6141
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6142
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
|
|
|
|
6143
|
Chi phí hao mòn/khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6148
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
34
|
642
|
|
Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
|
Đơn vị có phát sinh
|
|
|
6421
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6422
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng
|
|
|
|
6423
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6428
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 7
|
|
|
|
|
|
|
35
|
711
|
|
Thu nhập khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 8
|
|
|
|
|
|
|
36
|
811
|
|
Chi phí khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 9
|
|
|
|
|
|
|
37
|
911
|
|
Xác định kết quả
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
Tài sản nhận giữ hộ
|
|
3
|
004
|
|
Kinh phí viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
0041
|
Năm trước
|
|
|
|
00411
|
Ghi thu- ghi tạm ứng
|
|
|
|
00412
|
Ghi thu- ghi chi
|
|
|
|
0042
|
Năm nay
|
|
|
|
00421
|
Ghi thu- ghi tạm ứng
|
|
|
|
00422
|
Ghi thu- ghi chi
|
|
4
|
006
|
|
Dự toán vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
0061
|
Năm trước
|
|
|
|
00611
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00612
|
Thực chi
|
|
|
|
0062
|
Năm nay
|
|
|
|
00621
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00622
|
Thực chi
|
|
5
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
6
|
008
|
|
Dự toán chi hoạt động
|
|
|
|
0081
|
Năm trước
|
|
|
|
00811
|
Dự toán chi thường xuyên
|
|
|
|
008111
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008112
|
Thực chi
|
|
|
|
00812
|
Dự toán chi không thường xuyên
|
|
|
|
008121
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008122
|
Thực chi
|
|
|
|
0082
|
Năm nay
|
|
|
|
00821
|
Dự toán chi thường xuyên
|
|
|
|
008211
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008212
|
Thực chi
|
|
|
|
00822
|
Dự toán chi không thường xuyên
|
|
|
|
008221
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008222
|
Thực chi
|
|
7
|
009
|
|
Dự toán chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
0091
|
Năm trước
|
|
|
|
00911
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00912
|
Thực chi
|
|
|
|
0092
|
Năm nay
|
|
|
|
00921
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00922
|
Thực chi
|
|
|
|
0093
|
Năm sau
|
|
|
|
00931
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00932
|
Thực chi
|
|
8
|
012
|
|
Lệnh chi tiền thực chi
|
|
|
|
0121
|
Năm trước
|
|
|
|
01211
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01212
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
0122
|
Năm nay
|
|
|
|
01221
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01222
|
Chi không thường xuyên
|
|
9
|
013
|
|
Lệnh chi tiền tạm ứng
|
|
|
|
0131
|
Năm trước
|
|
|
|
01311
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01312
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
0132
|
Năm nay
|
|
|
|
01321
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01322
|
Chi không thường xuyên
|
|
10
|
014
|
|
Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
|
0141
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
0142
|
Chi không thường xuyên
|
|
11
|
018
|
|
Thu hoạt động khác được để lại
|
|
2. Giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép tài khoản kế toán
A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
TÀI KHOẢN LOẠI 1
Tài khoản loại 1 có 12 tài khoản:
+ Tài khoản 111- Tiền mặt;
+ Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;
+ Tài khoản 121- Đầu tư tài chính;
+ Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng;
+ Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ;
+ Tài khoản 138- Phải thu khác;
+ Tài khoản 141- Tạm ứng;
+ Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đường;
+ Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu;
+ Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ;
+ Tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang;
+ Tài khoản 155- Sản phẩm.
TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của đơn vị, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
1.2- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
- Ở những đơn vị có nhập quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán;
- Khi xuất quỹ bằng ngoại tệ thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp: Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
1.3- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại đơn vị được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
1.4- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
1.5- Kế toán quỹ tiền mặt phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
1.6- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.7- Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà nước.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111- Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá tăng).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ tiền mặt.
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá giảm).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt.
Tài khoản 111- Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Rút dự toán của công trình đầu tư XDCB phục vụ hoạt động của đơn vị (BQLDA):
a) Khi rút dự toán của công trình đầu tư XDCB phục vụ hoạt động của đơn vị (BQLDA) về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371)
Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
b) Khi chi XDCB bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Có TK 111- Tiền mặt
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
c) Khi công trình XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị (BQLDA), ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
3.2- Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.3- Thu tiền dịch vụ tư vấn đầu tư và xây dựng (nếu có) bằng tiền mặt, khi nhập quỹ tiền mặt của đơn vị, kế toán căn cứ vào phiếu thu do thủ quỹ chuyển đến, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3.4- Thu nhập về cho thuê tài sản (nếu có), nhượng bán, thanh lý tài sản, thu phạt vi phạm hợp đồng,...,ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có).
3.5- Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán sản phẩm sản xuất thử, cho thuê TSCĐ (nếu có), thu hồi giá trị tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân, thu hồi khoản tạm ứng của cán bộ, công nhân viên, nhận lại khoản tiền ứng trước cho người bán nhưng không mua được hàng, thu hồi các khoản phải thu nội bộ, khi nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 138- Phải thu khác
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
3.6- Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
3.7- Nhận khoản tiền đặt cọc của các nhà thầu tham gia đấu thầu (trong trường hợp nhà thầu không có bảo lãnh dự thầu), ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
3.8- Thu tiền bán hồ sơ thầu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3378).
3.9- Xuất quỹ tiền mặt gửi ký quỹ tại Ngân hàng để mở L/C, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 111- Tiền mặt (1111, 1112).
3.10- Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
Trường hợp sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án để mua TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.11- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ về nhập kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
Trường hợp nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án để sử dụng cho BQLDA, đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.12- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhưng cuối kỳ hàng mua chưa về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.13- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu dùng ngay cho hoạt động sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.14- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động của đơn vị, hoặc chuyển cho bên nhận thầu không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 611, 331....
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
Trường hợp sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án, đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.15- Xuất quỹ tiền mặt để chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ, nộp khoản bị phạt, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 111- Tiền mặt.
3.16- Cấp kinh phí đầu tư cho các đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (Chi tiết đơn vị cấp dưới)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.17- Thanh toán cho các nhà thầu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.18- Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ, công nhân viên, các chi nhánh của đơn vị (không tổ chức kế toán riêng), ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt.
3.19- Khi xuất quỹ tiền mặt để thanh toán các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, di chuyển dân cư, chi phí phục vụ cho tái định cư, trả tiền thuê đất, chi phí cho chuyên gia,... theo dự án, công trình, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dở dang dự án, công trình (2431)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.20- Khi xuất quỹ tiền mặt trả cho các tổ chức tư vấn,...ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.21- Khi xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho các nhà thầu khi nhận bàn giao khối lượng công tác xây lắp, các khoản dịch vụ mua ngoài,...ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Có TK 111- Tiền mặt.
3.22- Khi xuất quỹ tiền mặt trả tiền điện, nước, điện thoại,...các chi phí hành chính khác cho hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Tiền mặt.
Trường hợp sử dụng nguồn thu hoạt động quản lý dự án, đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.23- Khi xuất quỹ tiền mặt trả lương cho cán bộ thuộc đơn vị, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 111- Tiền mặt.
3.24- Khi xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đấu thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 111- Tiền mặt.
TÀI KHOẢN 112
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước.
1.2- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán;
- Ở những đơn vị có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán;
- Khi rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp: Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
1.3- Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,...).
1.4- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng, Kho bạc để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng, Kho bạc trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng, Kho bạc) hoặc được ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng, Kho bạc). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
1.5- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng Ngân hàng, Kho bạc để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
1.6- Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Bên Nợ:
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng, Kho bạc;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng).
Bên Có:
- Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng, Kho bạc;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm).
Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi nhận được thông báo của Kho bạc về kinh phí đầu tư cấp phát cho đơn vị chủ đầu tư bằng lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi; hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc về số tiền bán hồ sơ thầu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
3.3- Nhận được tiền ứng trước của khách hàng hoặc khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 138- Phải thu khác
3.4- Đơn vị cấp trên thu hồi vốn đầu tư do các đơn vị cấp dưới nộp trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 138- Phải thu khác (chi tiết đơn vị nội bộ).
3.5- Thu tiền cung cấp dịch vụ, thu nhập từ các hoạt động khác bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
3.6- Lãi tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378)
3.7- Rút tiền gửi Ngân hàng để ký quỹ vào Ngân hàng mở L/C, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.8- Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.9- Trả tiền mua vật tư đã nhập kho bằng chuyển khoản, Ủy nhiệm chi hoặc bằng séc dùng cho dự án, công trình, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.10- Trường hợp mua vật tư nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.11- Mua TSCĐ bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho đơn vị, ghi:
a) Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
b) Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.12- Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.13- Khi thanh toán cho bên nhận thầu về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.14- Chi bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc liên quan đến các khoản chi phí cho đơn vị, chi phí sản xuất thử, chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chi phí cho hoạt động đấu thầu,..., ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (chi tiết chi phí khác)
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.15- Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc chi cho các chi phí hoạt động từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.16- Khi thanh toán các khoản chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, di chuyển dân cư, chi phí phục vụ cho tái định cư, trả tiền thuê đất, chi phí cho chuyên gia,... theo dự án, công trình bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dở dang dự án, công trình (2431)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.17- Khi thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc cho các tổ chức tư vấn,... ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.18- Khi thanh toán cho các nhà thầu khi nhận bàn giao khối lượng công tác xây lắp, các khoản dịch vụ mua ngoài,... bằng tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
TÀI KHOẢN 121
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
1- Nguyên tắc hạch toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn (kể cả các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn) từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
1.2- Đầu tư tài chính tại đơn vị bao gồm đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn:
- Đầu tư tài chính ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống (như tín phiếu Kho bạc, kỳ phiếu Ngân hàng,...) hoặc mua vào với mục đích bán chứng khoán khi có lời (cổ phiếu, trái phiếu) để tăng thu nhập và các loại đầu tư khác như góp vốn, góp tài sản vào các đơn vị khác có thời hạn thu hồi từ 12 tháng trở xuống với mục đích tăng thu nhập.
- Đầu tư tài chính dài hạn là việc mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên 12 tháng, hoặc góp vốn với đơn vị khác bằng tiền, hiện vật có thời hạn thu hồi trên 12 tháng và các hoạt động đầu tư khác mà thời gian thu hồi vốn vượt quá thời hạn 12 tháng.
1.3- Các đơn vị chỉ được phép đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.4- Chứng khoán đầu tư phải được ghi sổ kế toán theo giá thực tế mua chứng khoán (giá gốc), bao gồm: Giá mua cộng (+) Các chi phí mua (nếu có), như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấp thông tin, thuế, lệ phí và phí Ngân hàng.
1.5- Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán có thời gian đáo hạn dài hạn nhưng được đơn vị mua vào với mục đích để bán ở thị trường chứng khoán kiếm lời vào bất kỳ lúc nào thấy có lợi.
1.6- Đối với các khoản đầu tư góp vốn:
- Giá trị vốn góp vào đơn vị khác phản ánh trên tài khoản này phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn;
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định, vật tư, hàng hóa theo quy định của chế độ tài chính, nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn, thì khoản chênh lệch này được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác” (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn) hoặc ghi Có TK 711 “Thu nhập khác” (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của TSCĐ, vật tư, hàng hóa đưa đi góp vốn);
- Khi thu hồi vốn góp, căn cứ vào giá trị vật tư, tài sản (giá trị này cũng được thỏa thuận giữa các bên tham gia) và tiền do bên nhận vốn góp bàn giao để ghi giảm số vốn đã góp. Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được coi như một khoản lỗ trong kỳ và ghi vào bên Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ;
- Lợi nhuận được chia từ đầu tư góp vốn là doanh thu trong kỳ và được phản ánh vào bên Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ. Số thu này có thể được thanh toán theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể dùng để bổ sung vốn góp nếu các bên tham gia góp vốn chấp thuận. Các khoản chi phí về hoạt động góp vốn phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
1.7- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản đầu tư tài chính của đơn vị theo giá mua thực tế từng loại chứng khoán, theo từng hình thức đầu tư và số vốn đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi và theo dõi chi tiết ngắn hạn, dài hạn cho từng khoản đầu tư.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 121- Đầu tư tài chính
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư mua vào;
- Số vốn đã góp vào đơn vị khác (bao gồm cả góp lần đầu và góp bổ sung);
- Trị giá thực tế các khoản đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Giá trị chứng khoán đầu tư bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán theo giá trị ghi sổ;
- Số vốn góp đã thu hồi;
- Số thiệt hại do không thu hồi được vốn góp tính vào chi phí tài chính;
- Giá trị các khoản đầu tư tài chính khác khi thu hồi theo giá trị ghi sổ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư do đơn vị đang nắm giữ;
- Số vốn góp hiện còn cuối kỳ;
- Giá trị các khoản đầu tư khác hiện có.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Đầu tư chứng khoán:
a) Khi mua chứng khoán đầu tư, căn cứ vào giá mua chứng khoán và các chi phí phát sinh về thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình mua chứng khoán, kế toán ghi sổ theo giá thực tế, gồm: Chi phí thực tế mua (giá mua cộng (+) Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua chứng khoán), ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
b) Trường hợp đơn vị mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi mua trái phiếu căn cứ vào chứng từ mua (gồm giá gốc mua và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu), ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước)
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực trả).
- Định kỳ, tính và phân bổ số lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi trái phiếu đến kỳ đáo hạn được thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111,112,... (nếu nhận được bằng tiền), hoặc
Nợ TK 138- Phải thu khác (nếu chưa thu tiền)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi thanh toán trái phiếu đến hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số lãi của kỳ đáo hạn).
d) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:
- Khi mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (giá mua cộng (+) Các chi chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua trái phiếu)
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ từ đầu tư trái phiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi thanh toán trái phiếu đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số tiền lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này).
đ) Khi bán chứng khoán:
- Trường hợp bán chứng khoán có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ).
- Trường hợp bán chứng khoán bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá ghi sổ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
3.2- Hạch toán góp vốn:
a) Khi dùng tiền để góp vốn hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, căn cứ vào thực tế góp vốn, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112.
b) Khi góp vốn bằng tài sản cố định:
- Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá đánh giá lại của TSCĐ do hai bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá).
- Trường hợp giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính (theo giá trị đánh giá lại của TSCĐ do 2 bên thống nhất đánh giá)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711- Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
c) Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
- Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ đơn vị liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư ghi:
Nợ các TK 112, 138
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
d) Trường hợp dùng thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn để bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
đ) Khi kết thúc hợp đồng góp vốn, khi đơn vị nhận lại vốn góp, ghi:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi lớn hơn giá trị vốn góp ban đầu).
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được thu hồi nhỏ hơn giá trị vốn góp ban đầu)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
e) Trường hợp đơn vị thanh lý, nhượng lại vốn góp cho các bên khác:
- Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp nhỏ hơn giá nhượng lại)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (số chênh lệch giữa giá gốc khoản vốn góp lớn hơn giá nhượng lại)
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Chi phí thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112...
3.3- Đầu tư tài chính khác:
a) Gửi tiền có kỳ hạn:
- Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ nhận lãi tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước:
+ Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,... (số tiền thực gửi)
Có TK 338- Phải trả khác (3383) (số lãi nhận trước).
+ Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu từng kỳ tính vào thu nhập kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi sau:
+ Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
+ Định kỳ xác định số lãi phải thu của kỳ báo cáo, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
+ Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (tiền lãi của kỳ đáo hạn).
b) Đầu tư tài chính khác:
- Khi chi tiền để đầu tư khác, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ ghi vào thu nhập theo số lãi phải thu hoặc thực thu từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi thu hồi các khoản đầu tư tài chính khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (toàn bộ số tiền thu được)
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (nếu lỗ)
Có TK 121- Đầu tư tài chính (giá gốc)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (nếu lãi).
TÀI KHOẢN 131
PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của đơn vị với khách hàng về tiền bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, tiền cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu không sử dụng hết cho xây dựng công trình, bao bì, phế liệu,...
1.2- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn; ghi chép theo từng lần thanh toán và phải theo dõi chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên sổ chi tiết các tài khoản. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với đơn vị chủ đầu tư và chưa thanh toán tiền khi sử dụng dịch vụ, mua sản phẩm sản xuất thử, nguyên vật liệu không dùng hết cho công trình.
Những khách hàng nợ mà đơn vị có quan hệ giao dịch, thanh toán thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn, cuối kỳ kế toán cần phải lập bảng kê nợ, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi kịp thời, tránh tình trạng khê đọng chiếm dụng vốn.
1.3- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu không sử dụng hết cho xây dựng công trình thu tiền ngay (Tiền mặt hoặc séc, hoặc đã thu qua Ngân hàng, Kho bạc).
1.4- Trong quan hệ bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, cung cấp dịch vụ, nguyên vật liệu không sử dụng hết cho công trình theo sự thỏa thuận giữa đơn vị chủ đầu tư với khách hàng, nếu sản phẩm sản xuất thử đã giao, dịch vụ đã cung cấp, nguyên vật liệu đã bán không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu đơn vị chủ đầu tư giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử đã giao, dịch vụ đã cung cấp, nguyên vật liệu, bao bì, phế liệu đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ về bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử, sử dụng dịch vụ, nguyên vật liệu, bao bì, phế liệu;
- Số tiền đã nhận trước của khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;
- Giá trị số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT, hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
a) Sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử đã xuất bán là giá chưa có thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn (GTGT), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán thấp hơn giá thành sản xuất)
Có các TK 154, 155
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất).
b) Doanh thu SXKD, dịch vụ là giá chưa có thuế GTGT. Căn cứ vào hóa đơn (GTGT), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
c) Khi thanh lý tài sản, căn cứ vào hóa đơn (GTGT), ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu)
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng (Số tiền chưa thu)
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
d) Nhận được tiền do khách hàng trả về bán sản phẩm sản xuất thử hoặc khi nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
đ) Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán sản phẩm sản xuất thử, hợp đồng cung cấp dịch vụ ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt, hoặc
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
3.2- Đối với đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, hoặc không phải chịu thuế GTGT:
a) Khi bán sản phẩm sản xuất thử là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT). Căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản xuất)
Có các TK 154, 155
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất).
b) Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT). Căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Số tiền chưa thu)
Có TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
c) Thuế GTGT phải nộp (nếu có) theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm sản xuất thử hoặc nguyên vật liệu sử dụng không hết cho xây dựng công trình, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Nợ TK 811- Chi phí khác (Trường hợp được tính vào thu nhập khác)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
TÀI KHOẢN 133
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của đơn vị.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
1.2- Tài khoản 133 chỉ áp dụng đối với các đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.3- Đối với các dự án đầu tư, công trình, được khấu trừ hoặc hoàn lại thuế GTGT đầu vào thì số thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” (không hạch toán vào giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện dự án).
1.4- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra (nếu có phát sinh doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử hoặc cung cấp dịch vụ) hoặc hàng tháng chuyển về cho đơn vị để khấu trừ.
1.5- Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ hoặc không được hoàn lại thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào không được phản ánh vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” mà được tính vào giá trị của vật tư, TSCĐ mua vào.
1.6- Trường hợp đơn vị quản lý nhiều dự án đầu tư khi mua hàng hóa dịch vụ để thực hiện các dự án không thể hạch toán riêng được thuế GTGT của từng dự án thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. Việc khấu trừ hoặc được hoàn lại thuế GTGT đầu vào trong quá trình thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định của Pháp luật thuế GTGT. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ hoặc không được hoàn lại phải tính vào chi phí đầu tư xây dựng của từng dự án đầu tư.
1.7- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phản ánh trên Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phải căn cứ vào hóa đơn (hóa đơn GTGT) hoặc bảng kê mua hàng hóa. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù (như tem bưu điện, vé cước vận tải,...) ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì các đơn vị chủ đầu tư được căn cứ vào giá hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
1.8- Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc được hoàn lại.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, hoặc kết chuyển cho chủ đầu tư để khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa bị trả lại, giảm giá;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hoặc hoàn lại.
Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
- TK 1332- Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1- Đối với các đơn vị quản lý các dự án sử dụng vốn NSNN, vay tín dụng trong nước có đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế:
a) Khi mua vật tư, thiết bị về nhập kho để dùng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi..., từ nơi mua về đến kho của đơn vị và thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
b) Khi mua vật tư, thiết bị giao thẳng cho bên nhận thầu dùng ngay vào quá trình đầu tư, xây dựng để tạo ra TSCĐ dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá chưa có thuế GTGT đầu vào, thuế GTGT được khấu trừ và tổng giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,.. (Tổng giá thanh toán).
c) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị toàn bộ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển, ... (có thuế nhập khẩu phải nộp), ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Thuế nhập khẩu phải nộp)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ Nếu vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
+ Nếu vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị vật tư, thiết bị mua vào, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
d) Khi mua vật tư, thiết bị dùng vào đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; hoặc hoạt động HCSN, phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị, dịch vụ mua vào là tổng số tiền phải thanh toán cho người bán và chi phí thu mua, vận chuyển (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào), ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 331, ...
đ) Khi nghiệm thu, chấp nhận thanh toán khối lượng xây dựng lắp đặt cho các nhà thầu có thuế GTGT:
- Đối với chi phí đầu tư để tạo thành TSCĐ phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Chi phí chưa có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
- Đối với chi phí đầu tư để tạo thành TSCĐ phục vụ mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán),
e) Đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho hoạt động đầu tư tạo ra TSCĐ dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp nhưng không hạch toán riêng được thì toàn bộ số thuế được phản ánh vào Tài khoản 133, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, ... (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định của Luật Thuế GTGT. Số không được khấu trừ phải tính vào giá trị công trình đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
g) Khi mua TSCĐ trong nước từ phần chi phí được trích để lại dùng cho BQLDA chịu thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
h) Khi nhập khẩu TSCĐ từ phần chi phí được trích để lại dùng cho BQLDA chịu thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Tổng giá thanh toán và thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Có các TK 111, 112, ... (Tổng giá thanh toán).
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
i) Trường hợp vật tư, thiết bị, TSCĐ đã mua vào dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, khi hàng hóa không đúng hoặc kém phẩm chất, quy cách theo hợp đồng kinh tế đã ký kết phải trả lại hoặc yêu cầu người bán giảm giá, căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại hoặc chứng từ giảm giá hàng mua, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 152, 153, 211, 213.
k) Khi mua nguyên vật liệu phục vụ hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử:
- Trường hợp chạy thử có tải, hoặc sản xuất thử sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331.
- Trường hợp chạy thử có tải hoặc sản xuất thử sản phẩm không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111,112, 331 (Tổng giá thanh toán).
l) Đối với các đơn vị độc lập đã đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có phát sinh doanh thu và thuế GTGT đầu ra thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra trong kỳ, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Trường hợp số thuế GTGT đầu vào có giá trị lớn được xét hoàn thuế theo quy định của Luật thuế, khi nhận được tiền NSNN hoàn lại thuế, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
m) Đối với các đơn vị trực thuộc không có doanh thu để tính thuế GTGT đầu ra cuối kỳ lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, xác định số thuế GTGT đầu vào chuyển cho chủ đầu tư để khấu trừ hoặc xét hoàn lại xử lý như sau:
- Kế toán ở BQLDAĐT
+ Khi chuyển số thuế GTGT đầu vào cho chủ đầu tư, BQLDAĐT ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
+ Khi nhận được tiền hoàn trả số thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 338
Có TK 138- Phải thu khác.
+ Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có) phải tính vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
- Kế toán của chủ đầu tư
+ Khi nhận được Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào do Ban quản lý dự án đầu tư chuyển đến, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338- Phải trả khác.
+ Khi trả tiền hoặc thanh toán bù trừ với khoản phải thu nội bộ cho Ban quản lý dự án đầu tư số thuế GTGT đầu vào, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có các TK 111, 112, 138.
3.2- Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các nhà cung cấp có thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế GTGT:
a) Khi mua vật tư thiết bị, công cụ, TSCĐ trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà thầu để thực hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213 (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372) (Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36622).
b) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị, nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT nhập khẩu đầu vào, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (có thuế nhập khẩu)
Nợ các TK 211, 213
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372) (Nguyên giá TSCĐ chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36622).
Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c) Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi: Có TK 004 hoặc 006
d) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án có các khoản doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã nộp khi nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận được tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e) Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi, hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
TÀI KHOẢN 138
PHẢI THU KHÁC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
1.2- Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Phải thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Phải thu về phí, lệ phí;
- Phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên ngoài đơn vị gây ra);
- Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
- Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý;
- Các khoản phải thu nội bộ về vốn đầu tư và các khoản phải thu nội bộ khác;
- Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, tạm chi khen thưởng, phúc lợi cho người lao động trong đơn vị trường hợp đơn vị không có tồn quỹ bổ sung thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; chi từ dự toán ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi đó;
- Các khoản chi phí trả trước cần phải phân bổ dần vào chi phí theo quy định của chế độ tài chính;
- Các khoản phải thu khác như các khoản đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược, các khoản thu nộp phạt, các khoản đã chi không được duyệt phải thu hồi...
1.3- Chi phí trả trước phản ánh vào TK này bao gồm các loại sau:
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với số lượng nhiều, giá trị lớn và tham gia vào nhiều kỳ kế toán năm nên phải phân bổ dần vào đối tượng chịu chi phí trong nhiều kỳ của đơn vị theo quy định của chế độ tài chính;
- Chi phí sửa chữa TSCĐ một lần quá lớn theo quy định phải phân bổ trong nhiều năm;
- Trả trước tiền thuê TSCĐ hoạt động cho nhiều năm (văn phòng làm việc, nhà xưởng, cửa hàng và các TSCĐ khác);
- Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện,...) và các loại phí, lệ phí mà đơn vị mua và trả tiền một lần nhưng phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm của đơn vị;
- Chi phí trả trước khác (chi phí lãi vay phải trả, lãi trái phiếu ngay khi phát hành...) phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
1.4- Căn cứ vào quy định của chế độ tài chính, kế toán phải xác định những khoản chi phí nào cần phải phân bổ để hạch toán vào TK 138 “Phải thu khác” và mở sổ kế toán theo dõi chi tiết từng khoản phải phân bổ, đã phân bổ cho từng năm, cho từng đối tượng chịu chi phí và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí. Việc tính toán để phân bổ chi phí trả trước vào chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cho từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ của từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ cho hợp lý. Đơn vị được phép tự phân loại chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn theo yêu cầu quản lý nếu thấy cần thiết và phải theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi tiết.
1.5- Các khoản tiền đem đặt cọc, ký quỹ, ký cược phải được theo dõi chặt chẽ và kịp thời thu hồi khi hết thời hạn đặt cọc, ký quỹ, ký cược.
1.6- Đơn vị phải theo dõi chi tiết các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược theo từng loại, từng đối tượng, kỳ hạn (ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống hoặc dài hạn trên 12 tháng).
1.7- Các khoản phải thu được hạch toán chi tiết theo loại phải thu, từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu và từng lần thanh toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên mẫu sổ chi tiết các tài khoản.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138- Phải thu khác
Bên Nợ:
- Số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền;
- Số tiền cổ tức/lợi nhuận đã phát sinh mà đơn vị được hưởng nhưng chưa thu được tiền;
- Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu được tiền;
- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (bên trong và bên ngoài đơn vị gây ra);
- Giá trị các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
- Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về cho thuê TSCĐ;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường;
- Các khoản phải thu nội bộ về vốn đầu tư và các khoản phải thu nội bộ khác;
- Các khoản chi phí trả trước thực tế đã phát sinh tại đơn vị;
- Các khoản tạm chi bổ sung thu nhập, tạm chi khen thưởng, phúc lợi cho người lao động trong đơn vị trường hợp đơn vị không có tồn quỹ bổ sung thu nhập, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi; chi từ dự toán ứng trước cho năm sau, các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi đó;
- Các khoản phải thu khác như các khoản đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược các khoản thu nộp.
Bên Có:
- Số tiền lãi phải thu đã thu được;
- Số cổ tức/lợi nhuận phải thu đã thu được;
- Các khoản phí và lệ phí phải thu đã thu được;
- Xóa nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền;
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý;
- Đã thu các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời;
- Bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả của cùng một đối tượng;
- Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản nợ phải thu khác;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Các khoản tạm chi khác khi đủ điều kiện để kết chuyển sang các TK chi tương ứng;
- Các khoản chi trước đã phân bổ vào chi phí trong kỳ;
- Các khoản đã thu khác.
Số dư bên Nợ:
- Số lãi, cổ tức/lợi nhuận còn phải thu;
- Các khoản phí, lệ phí; tài sản thiếu; các khoản cho mượn vật tư, tiền vốn; các khoản bồi thường vật chất và các khoản phải thu khác nhưng chưa thu được;
- Các khoản chi phí trả trước đã chi nhưng chưa phân bổ vào chi phí;
- Số tiền đơn vị còn đang đem đi đặt cọc, ký quỹ, ký cược tại đơn vị khác; các khoản khấu trừ (phạt) vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số đã thu lớn hơn số phải thu.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Phải thu về tiền lãi đầu tư tài chính:
a) Trường hợp nhận lãi định kỳ
- Định kỳ, phản ánh số lãi từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (nếu nhận được bằng tiền), hoặc
Nợ TK 138- Phải thu khác (nếu chưa thu)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi thu được tiền lãi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 138- Phải thu khác.
b) Trường hợp nhận lãi 1 lần vào ngày đáo hạn:
- Định kỳ, tính số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
Khi thu được tiền lãi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 138- Phải thu khác.
- Khi thanh toán các khoản đầu tư đến kỳ đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính (số tiền gốc)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (số tiền lãi của kỳ đáo hạn)
Có TK 138- Phải thu khác (tiền lãi đã ghi vào thu nhập của các kỳ trước nhận tiền vào kỳ này).
3.2- Phải thu về cổ tức, lợi nhuận được chia:
a) Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
b) Khi thu được cổ tức/lợi nhuận bằng tiền:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
c) Nếu thu nhập từ cổ tức/lợi nhuận được giữ lại để bổ sung vào các khoản đầu tư tài chính, ghi:
Nợ TK 121- Đầu tư tài chính
Có TK 138- Phải thu khác.
3.3- Phải thu các khoản phí và lệ phí:
a) Khi xác định được chắc chắn các khoản phí và lệ phí phải thu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 337- Tạm thu (3373).
b) Khi thu được bằng tiền:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
3.4- Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
a) Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại; nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA, phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
- Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334, 611, 612, 614....
Có TK 138- Phải thu khác.
Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Có TK 511- Thu hoạt động.
b) TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê:
- Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334...
Có TK 138- Phải thu khác.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)
Có TK 431- Các quỹ (43121, 43141) (số đã thu hồi được).
- Trường hợp không thu hồi được, nếu được phép giảm quỹ, căn cứ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43122, 43142)
Có TK 138- Phải thu khác.
3.5- Trường hợp vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, và tiền mặt tồn quỹ... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 111, 152, 153, 155.
3.6- Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 111, 152, 153, 155 hoặc
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Khấu trừ vào lương)
Có TK 138- Phải thu khác (Số phải bồi thường).
3.7- Trường hợp cho thuê TSCĐ (nếu có), khi ghi nhận thu nhập về cho thuê TSCĐ chưa thu được tiền, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (Tổng tiền phải thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (nếu có).
3.8- Khi thực thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
3.9- Trường hợp công trình XDCB được hình thành từ nguồn NSNN, nhưng khi nghiệm thu công trình, nhà nước chưa bố trí đủ dự toán theo khối lượng bàn giao, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu từ XDCB dự án, công trình
- Khi NSNN bố trí kinh phí, đơn vị chuyển trả nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 138- Phải thu khác (chi tiết phải thu NSNN).
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
3.10- Hạch toán chi phí trả trước:
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần:
Nợ TK 138- Phải thu khác (không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
- Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc chi phí hoạt động hoặc chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động, hoặc
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Có TK 138- Phải thu khác.
- Đối với công cụ, dụng cụ sử dụng một lần có giá trị lớn, sử dụng trong nhiều năm phải tính và phân bổ dần vào chi phí hoạt động hoặc chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112 (mua về sử dụng ngay)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ (xuất kho sử dụng).
Tiến hành phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang, hoặc
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 138- Phải thu khác.
Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
- Trường hợp TSCĐ không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ, nếu giá trị còn lại của TSCĐ lớn, không tính ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí, ghi:
Nợ các TK 154, 611...
Có TK 138- Phải thu khác.
Các kỳ sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
3.11- Hạch toán các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược:
- Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản ký quỹ tại Ngân hàng để mở L/C, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112
- Khi nhận được giấy đòi tiền của ngân hàng mở L/C cùng với các chứng từ liên quan và thanh toán tiền cho Ngân hàng hoặc làm thủ tục vay (đối với trường hợp ký quỹ không đủ) số tiền còn thiếu Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (trường hợp hàng về cùng thời điểm thanh toán)
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường (hàng chưa về)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (chưa nhận được hóa đơn mua hàng)
Có TK 138- Phải thu khác (Số tiền đã ký quỹ)
Có các TK 111, 112.
- Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản gửi ký quỹ tại các đơn vị khác để thực hiện hợp đồng, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
- Khi nhận lại số tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK TK 138- Phải thu khác.
- Trường hợp đơn vị không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác (số tiền bị trừ)
Có TK TK 138- Phải thu khác.
- Trường hợp sử dụng khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược thanh toán cho người bán, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho khách hàng
Có TK TK 138- Phải thu khác.
3.12- Hạch toán phải thu nội bộ:
a) Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
- Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
- Khi được đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Có TK 138- Phải thu khác.
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ và các khoản phải trả nội bộ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138- Phải thu khác.
b) Hạch toán ở đơn vị cấp trên
- Khi đơn vị cấp trên cấp hoặc giao kinh phí đầu tư cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt hoặc gửi Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112
- Khi đơn vị cấp trên cấp vốn đầu tư cho đơn vị cấp dưới bằng vật tư để thực hiện dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 152, 153.
- Trường hợp đơn vị cấp trên cấp vốn đầu tư cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định để sử dụng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Trường hợp các đơn vị cấp dưới nhận kinh phí đầu tư trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn đầu tư cho dự án, công trình, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
- Khi đơn vị cấp dưới nhận vốn đầu tư cho dự án, công trình do được viện trợ không hoàn lại bằng tiền hoặc bằng hàng hóa, căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
- Trường hợp đơn vị cấp dưới phải hoàn lại kinh phí đầu tư cho đơn vị cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 138- Phải thu khác
- Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới về số kinh phí đầu tư cấp dưới đã nộp hoàn trả ngân sách, theo sự ủy quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có TK 138- Phải thu khác.
- Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và báo cáo quyết toán vốn đầu tư của Ban quản lý dự án đầu tư cấp dưới đã được phê duyệt, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có TK 138- Phải thu khác
- Khi nhận được các khoản phải nộp lên của cấp dưới về các khoản thu nhập hoạt động khác, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác
- Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
- Khi đơn vị kết chuyển số thuế GTGT đầu vào khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện dự án đầu tư cho chủ đầu tư để khấu trừ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào xác định số thuế đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
- Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ, trả hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác.
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138- Phải thu khác.
3.13- Hạch toán các khoản tạm chi:
a) Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị
- Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, phản ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 334- Phải trả người lao động.
+ Khi chi bổ sung thu nhập cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ bổ sung thu nhập theo quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 - Các quỹ (4313).
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (4313)
Có TK 138- Phải thu khác.
b) Kế toán tạm chi dự toán ứng trước
- Khi phát sinh các khoản chi từ dự toán ứng trước bằng tiền, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
- Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ dự toán ứng trước, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 337- Tạm thu (3374).
Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB (0093).
- Khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241-XDCB dở dang
Có TK 138- Phải thu khác.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3374)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
c) Kế toán các khoản tạm chi khác
- Trong kỳ, nếu được phép tạm chi khen thưởng; chi phúc lợi từ số kinh phí xác định là tiết kiệm trong năm, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ, khi xác định kết quả các hoạt động, kết chuyển thặng dư (thâm hụt) sang quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431 - Các quỹ (4311, 4312).
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi khen thưởng, phúc lợi trong kỳ theo số đã được duyệt, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (4311, 4312)
Có TK 138- Phải thu khác.
TÀI KHOẢN 141
TẠM ỨNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của đơn vị cho công chức, viên chức, các bộ phận trong nội bộ đơn vị hoặc các chi nhánh trực thuộc đơn vị không có tổ chức kế toán riêng và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
1.2- Khoản tạm ứng là một khoản tiền, hoặc vật tư do đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ hoặc giải quyết công việc đã được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là cán bộ hoặc người lao động làm việc tại đơn vị. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên phải được Thủ trưởng đơn vị chỉ định bằng văn bản.
1.3- Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với đơn vị về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ, dứt điểm theo từng lần, từng khoản đã tạm ứng trên bảng thanh toán tạm ứng: Số tạm ứng đã nhận, khoản tạm ứng đã sử dụng (kèm theo chứng từ gốc chứng minh), khoản chênh lệch giữa số đã tạm ứng và số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
Đối với việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng để thực hiện các công việc của dự án (ở các chi nhánh không có tổ chức kế toán riêng): Phải có kế hoạch công việc được duyệt, việc tạm ứng và quyết toán tạm ứng phải căn cứ vào kế hoạch công việc hoặc phân cấp quản lý đầu tư và phân cấp tài chính được duyệt và biên bản thanh toán công việc hoàn thành được người có trách nhiệm duyệt.
1.4- Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.
1.5- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng, nội dung tạm ứng.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 141- Tạm ứng
Bên Nợ:
- Các khoản tiền đã tạm ứng cho cán bộ của đơn vị;
- Các khoản tạm ứng cho các chi nhánh thực hiện công việc của dự án.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã thanh toán theo số chi tiêu thực tế đã được duyệt, hoặc theo quyết toán công việc đã hoàn thành được duyệt;
- Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
Số dư bên Nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi tạm ứng cho cán bộ đi công tác hoặc mua vật tư, dịch vụ,.. .ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112.
3.2- Khi chi tiêu xong, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc liên quan. Kế toán kiểm tra chứng từ, căn cứ vào quyết toán các khoản chi tạm ứng đã được duyệt, để ghi vào sổ kế toán.
- Trường hợp số thực chi đã được duyệt nhỏ hơn số tiền đã tạm ứng, kế toán căn cứ vào số thực chi để ghi sổ:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 141-Tạm ứng.
- Các khoản tạm ứng chi không hết, phải nhập quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 141- Tạm ứng.
- Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 611,.. .(Số quyết toán về chi tạm ứng thực tế chi tiền)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 141-Tạm ứng
Có TK 111- Tiền mặt (Số chi thêm).
3.3- Khi tạm ứng tiền, vật tư cho các bộ phận trực thuộc (Trường hợp bộ phận này không tổ chức kế toán riêng), ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152, 153,...
3.4- Khi nhận bản thanh toán tạm ứng của các bộ phận trực thuộc về các chi phí thực hiện dự án đã được duyệt, căn cứ vào số thực chi, ghi:
Nợ các TK 241, 611..
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 141-Tạm ứng.
Trường hợp tạm ứng thừa, hoặc thiếu được hạch toán như các bút toán 3.2.
3.5- Đối với các trường hợp tạm ứng từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án:
- Khi tạm ứng cho cán bộ đi công tác hoặc mua vật tư, dịch vụ,.. .ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112.
- Khi nhận bản thanh toán tạm ứng về các chi phí thực hiện nhiệm vụ được giao đã được duyệt, căn cứ vào số thực chi, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 141-Tạm ứng.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
Đồng thời, ghi Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
TÀI KHOẢN 151
HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá của các loại vật tư (nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ) mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị, nhưng chưa về nhập kho của đơn vị, chưa giao cho nhà thầu, còn đang trên đường vận chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến đơn vị nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho.
1.2- Vật tư được coi là thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng chưa về nhập kho, bao gồm:
- Vật tư, thiết bị mua ngoài đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng còn để ở kho người bán, ở bến cảng, bến bãi hoặc đang trên đường vận chuyển.
- Vật tư, thiết bị mua ngoài đã về đến đơn vị nhưng đang chờ kiểm nghiệm, kiểm nhận nhập kho.
1.3- Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng, nhưng hàng chưa về nhập kho, kế toán chưa ghi sổ mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh tế và lưu hóa đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
Trong tháng, nếu hàng về nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi sổ trực tiếp vào các tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ hóa đơn ghi vào tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”.
1.4- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi hàng mua đang đi trên đường theo từng chủng loại hàng hóa, vật tư, từng lô hàng, từng hợp đồng kinh tế.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 151- Hàng mua đang đi đường
Bên Nợ: Giá trị vật tư đang đi đường.
Bên Có: Giá trị vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho nhà thầu xây lắp.
Số dư bên Nợ: Giá trị vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (chưa về nhập kho đơn vị) (Giá mua có thuế GTGT, hoặc không có thuế GTGT).
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Cuối mỗi tháng, căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại vật tư chưa về nhập kho, ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 141,...
3.2- Sang tháng sau khi hàng về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 151- Hàng mua đang đi đường.
TÀI KHOẢN 152
NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên liệu, vật liệu thiết bị trong kho của đơn vị. Trường hợp xuất thẳng cho bên nhận thầu mà đơn vị vẫn cần theo dõi tình hình nhập - xuất số vật liệu do bên nhận thầu giữ thì vẫn phản ánh trên tài khoản 152.
1.2- Nguyên liệu, vật liệu, thiết bị là những đối tượng lao động do đơn vị chủ đầu tư mua ngoài dùng cho mục đích thực hiện dự án đầu tư, sản xuất thử sản phẩm, hoặc dùng cho hoạt động của đơn vị.
Nguyên liệu, vật liệu, thiết bị mua vào được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau kế toán ở đơn vị chủ đầu tư phản ánh vào Tài khoản 152 gồm:
- Vật liệu trong kho;
- Vật liệu giao cho bên nhận thầu;
- Thiết bị trong kho;
- Thiết bị đưa đi lắp;
- Thiết bị tạm sử dụng;
- Vật liệu, thiết bị đưa gia công;
- Vật liệu khác.
1.3- Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, thiết bị phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. Nội dung giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tùy theo từng nguồn nhập.
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài bao gồm: Giá mua ghi theo hóa đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, ..., nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của đơn vị, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
+ Đối với các dự án đầu tư, công trình được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công, ... được khấu trừ hạch toán vào tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”.
+ Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu đến nơi gia công, chế biến và từ nơi gia công, chế biến về đơn vị và tiền thuê gia công, chế biến.
1.4- Để tính được trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Giá thực tế từng lần nhập kho (Giá thực tế đích danh);
- Giá thực tế bình quân gia quyền;
- Giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Đơn vị lựa chọn phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.
1.5- Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu; và chi tiết nguyên vật liệu, thiết bị dùng cho công trình và dùng cho BQLDA.
1.6- Tất cả các nguyên liệu, vật liệu, thiết bị khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về mặt số lượng và chất lượng. Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho đầu tư xây dựng phải được theo dõi về mặt hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng đầu tư và người chịu trách nhiệm vật chất.
Cuối kỳ kế toán, phải xác định số nguyên liệu, vật liệu, thiết bị tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
1.7- Phản ánh trên tài khoản này nguyên vật liệu, thiết bị do đơn vị chủ đầu tư trực tiếp mua để sử dụng hoặc giao cho nhà thầu sử dụng cho dự án, công trình hoặc nguyên vật liệu được mua từ nguồn thu hoạt động được để lại quản lý dự án có nhập kho.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ:
- Trị giá mua thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc được cấp trên cấp hay từ các nguồn khác nhập kho;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu không dùng hết nhập lại kho.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho để thực hiện đầu tư xây dựng, sản xuất, thuê ngoài gia công hoặc nhượng bán;
- Giá trị hàng mua trả lại cho người bán hoặc giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế đã ký kết;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê;
- Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu, có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 1521- Vật liệu trong kho: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu trong kho của đơn vị.
- TK 1522- Vật liệu giao cho bên nhận thầu: Phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu của đơn vị xuất kho giao cho bên nhận thầu để thực hiện dự án chưa được quyết toán (trường hợp đơn vị quản lý nguyên vật liệu xuất sử dụng đến khi quyết toán công trình).
- TK 1523 - Thiết bị trong kho: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thiết bị trong kho của đơn vị.
- TK 1524- Thiết bị đưa đi lắp: Phản ánh giá trị thiết bị cần lắp đã giao cho bên nhận thầu lắp đặt vào công trình, hạng mục công trình theo kế hoạch lắp đặt nhưng chưa có khối lượng lắp đặt hoàn thành bàn giao, nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
- TK 1525- Thiết bị tạm sử dụng: Phản ánh giá trị thiết bị tạm sử dụng cho hoạt động của đơn vị.
- TK 1526- Vật liệu, thiết bị đưa gia công: Phản ánh giá trị vật liệu, thiết bị của đơn vị đưa đi gia công.
- TK 1528- Vật liệu khác: Phản ánh giá trị vật liệu khác, phế liệu thu hồi của đơn vị mà chưa được phản ánh vào các TK 1521, 1522, 1523, 1524, 1525, 1526.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị về nhập kho để sử dụng hoặc giao cho bên nhận thầu sử dụng cho dự án căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho để ghi sổ kế toán theo 2 trường hợp:
a) Đối với nguyên liệu, vật liệu mua vào dùng để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523- Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141, 331,...
b) Đối với nguyên vật liệu mua vào dùng để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
3.2- Trường hợp đơn vị đã nhận được hóa đơn, nhưng nguyên liệu, vật liệu còn đang đi trên đường chưa về nhập kho thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi trên đường”.
- Nếu trong tháng, hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
- Nếu đến cuối tháng, nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về nhưng đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị, căn cứ hóa đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán, hoặc
Có các TK 111, 112, 141, 311,...
Sang kỳ kế toán sau, khi nguyên liệu vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151- Hàng mua đang đi đường.
3.3- Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị:
a) Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để đầu tư xây dựng tạo ra tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp sẽ được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Khi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Nếu thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra (nếu có) hoặc chuyển cho chủ đầu tư để khấu trừ, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
- Nếu được NSNN hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
b) Đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng tại đơn vị cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312)
Có các TK 111, 112, 331, 3664...
- Khi nộp thuế, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3333, 33312)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
3.4- Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331.
3.5- Trường hợp đơn vị được giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế đã ký và số giảm giá này trừ vào số tiền thanh toán cho người bán hoặc xuất kho trả lại người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL được giảm giá còn trong kho)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3.6- Trường hợp nguyên vật liệu, thiết bị mua về khi kiểm nghiệm nhập kho phát hiện thiếu so với hóa đơn, hợp đồng mua hàng, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị thực nhập kho)
Nợ TK 138- Phải thu khác (Giá trị nguyên vật liệu thiếu)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 343,...
3.7- Trường hợp đơn vị được hưởng chiết khấu thanh toán khi mua nguyên vật liệu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.8- Nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công:
a) Khi xuất kho vật liệu, thiết bị trong kho đưa đi thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1526)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
b) Khi phát sinh chi phí gia công, thuê ngoài, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1526)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
c) Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu gia công, ghi bút toán ngược lại với bút toán 3.8.a.
3.9- Khi xuất vật liệu cho bên nhận thầu để sử dụng vào công trình theo hợp đồng (Trường hợp đơn vị chịu trách nhiệm quản lý nguyên vật liệu sử dụng cho dự án đến khi quyết toán công trình), ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521).
3.10- Trường hợp mua vật liệu, thiết bị tạm giao thẳng cho bên nhận thầu xây dựng hoặc lắp đặt. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và phiếu tạm giao vật liệu, thiết bị để kế toán ghi sổ theo hai trường hợp:
- Trường hợp vật liệu, thiết bị sử dụng cho mục đích tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522, 1524)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp vật liệu, thiết bị sử dụng cho dự án đầu tư nhằm tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522, 1524)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.11- Khi hoàn thành giai đoạn thi công, đơn vị và nhà thầu tổ chức nghiệm thu và đơn vị chấp nhận thanh toán số vật liệu thiết bị thực tế sử dụng vào công trình, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522).
3.12- Số vật liệu đã giao cho nhà thầu dùng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522).
3.13- Khi xuất thiết bị cần lắp cho nhà thầu để lắp đặt vào công trình theo kế hoạch lắp đặt thiết bị, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
3.14- Xuất thiết bị cho đơn vị tạm sử dụng, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1525)
Có TK 1523- Nguyên liệu, vật liệu(1523).
3.15- Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán thì giá trị thiết bị đưa đi lắp được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chi phí đầu tư xây dựng,... ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524).
3.16- Khi xuất vật liệu cho vay nội bộ giữa các đơn vị cấp trên và cấp dưới, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521).
3.17- Nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, phải truy tìm nguyên nhân và xác định người phạm lỗi. Tùy theo nguyên nhân cụ thể và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán:
- Trường hợp thiếu hụt do sai sót trong ghi chép, cân đong đo đếm kế toán phải điều chỉnh lại sổ kế toán, ghi:
Nợ các Tài khoản liên quan
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu số hao hụt chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
- Nếu bắt người phạm lỗi phải bồi thường, căn cứ vào giá trị bắt bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 138
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi Có TK 138 “Phải thu khác”, ghi Nợ các tài khoản liên quan.
3.18- Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê:
- Nếu nguyên liệu, vật liệu thừa chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
- Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK liên quan.
- Nếu xác định nguyên liệu, vật liệu không phải của đơn vị chủ đầu tư mà của đơn vị khác thì ghi vào Nợ TK 002 “Tài sản nhận giữ hộ”.
3.19- Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu được hưởng chiết khấu thương mại thì phải ghi giảm giá gốc nguyên liệu, vật liệu đã mua đối với khoản chiết khấu thương mại thực tế được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,...
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL vẫn ở trong kho)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (nếu NVL đã xuất sử dụng cho dự án)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.20- Khi bán nguyên vật liệu thừa dùng không hết, được phép bán ghi tăng thu nhập thì giá trị nguyên vật liệu bán được ghi vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác” để bù trừ với giá bán, ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
3.21- Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các nhà cung cấp có thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế GTGT:
a) Khi mua nguyên vật liệu trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà thầu để thực hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
b) Khi nhập khẩu nguyên vật liệu kế toán phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT nhập khẩu đầu vào, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (có thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Nếu mua nguyên vật liệu dùng cho BQLDA, đồng thời ghi:
Nợ TK337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c) Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có các TK 111, 112.
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
d) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án có các khoản doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã nộp khi nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận được tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e) Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi, hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.22- Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng nguồn thu hoạt động được để lại BQLDA dùng cho BQLDA, ghi:
- Khi mua, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
- Khi xuất ra sử dụng cho BQLDA, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động (5118).
TÀI KHOẢN 153
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của đơn vị.
1.2- Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy, công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.
1.3- Tài khoản này chỉ phản ánh những công cụ, dụng cụ ở trong kho.
1.4- Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ, thiết bị phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc. Nội dung giá gốc của công cụ, dụng cụ được xác định tùy theo từng nguồn nhập.
- Giá gốc của công cụ, dụng cụ mua ngoài bao gồm: Giá mua ghi theo hóa đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm, ..., công cụ, dụng cụ từ nơi mua về đến kho của đơn vị, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua công cụ, dụng cụ và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).
+ Đối với các dự án đầu tư, công trình được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của công cụ, dụng cụ mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua công cụ, dụng cụ và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công, ... được khấu trừ hạch toán vào tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”.
+ Đối với các dự án đầu tư, công trình không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của vật tư, thiết bị mua vào để thực hiện dự án thì giá thực tế của công cụ, dụng cụ mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thuê ngoài gia công bao gồm: Giá thực tế của công cụ, dụng cụ đến nơi gia công và từ nơi gia công về đơn vị và tiền thuê gia công, chế biến.
1.5- Để tính được trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Giá thực tế từng lần nhập kho (Giá thực tế đích danh);
- Giá thực tế bình quân gia quyền;
- Giá thực tế nhập trước, xuất trước.
Đơn vị lựa chọn phương pháp nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán..
1.6- Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ.
Cuối kỳ kế toán, phải xác định số công cụ, dụng cụ tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
1.7- Tất cả các công cụ, dụng cụ khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về mặt số lượng và chất lượng. Công cụ, dụng cụ xuất dùng phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng và người chịu trách nhiệm vật chất.
Cuối kỳ kế toán, phải xác định số công cụ, dụng cụ tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho.
1.8- Trường hợp nhập kho công cụ, dụng cụ do mua bằng nguồn kinh phí NSNN, khi xuất kho sử dụng tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu tương ứng đến đó.
1.9- Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ nguyên liệu, vật liệu; và chi tiết nguyên vật liệu, thiết bị dùng cho công trình và dùng cho đơn vị.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 153- Công cụ, dụng cụ
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 141, 331,...(Tổng giá thanh toán).
- Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 331...(Tổng giá thanh toán).
3.2- Phản ánh chiết khấu thanh toán khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
3.3- Công cụ, dụng cụ mua về được người bán giảm giá do không đúng quy cách phẩm chất theo hợp đồng, khoản được giảm giá, ghi:
Nợ TK 111, 112, hoặc
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.4- Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 111, 112, hoặc
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.5- Đối với các dự án sử dụng vốn ODA vay, vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ hay một phần được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ các nhà cung cấp có thuế GTGT hoặc hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế GTGT
a) Khi mua công cụ, dụng cụ trong nước về nhập kho hoặc giao cho nhà thầu để thực hiện dự án dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
b) Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, kế toán phản ánh giá trị vật tư, thiết bị, nhập khẩu, chi phí thu mua vận chuyển,...(có thuế nhập khẩu phải nộp) thuế GTGT nhập khẩu đầu vào, ghi:
Nợ TK TK 153- Công cụ, dụng cụ (có thuế nhập khẩu)
Nợ các TK 211, 213
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
Nếu mua công cụ, dụng cụ dùng cho BQLDA, đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).
Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được hoàn, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
c) Khi các chủ dự án vốn ODA chi tiền nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)
Có các TK 111, 112.
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
d) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được khấu trừ thuế đầu vào (nếu dự án có các khoản doanh thu phải tính thuế GTGT đầu ra), khi tính khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
đ) Trường hợp các chủ dự án sử dụng vốn ODA được Nhà nước hoàn lại số thuế GTGT đã nộp khi nhập khẩu, mua hàng hóa, dịch vụ trong nước để thực hiện dự án, khi nhận được tiền hoàn trả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Khi có chứng từ ghi thu- ghi chi, ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại; hoặc
Có TK 006- Dự toán vay nợ nước ngoài
e) Khi nhận được lệnh chi của NSNN cấp vốn XDCB cho các dự án sử dụng nguồn vốn ODA hỗn hợp được NSNN đầu tư không hoàn trả về số thuế GTGT đã trả và đã được hoàn lại, kế toán ghi tăng nguồn vốn cấp dự án theo hướng dẫn của các thông tư hướng dẫn về thuế GTGT của Nhà nước, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.6- Mua công cụ, dụng cụ nhập kho bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án dùng cho BQLDA, ghi:
- Khi mua, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378) (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
- Khi xuất ra sử dụng cho BQLDA, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
TÀI KHOẢN 154
CHI PHÍ SXKD, DỊCH VỤ DỞ DANG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm sản xuất thử trước khi bàn giao công trình (hạng mục công trình) cho đơn vị khai thác sử dụng. Ngoài ra, tài khoản này áp dụng cho các đơn vị có tư cách pháp nhân, có năng lực chuyên môn, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và được cơ quan quyết định thành lập ra đơn vị cho phép cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý dự án, dịch vụ thẩm tra dự toán, lựa chọn nhà thầu và áp dụng cho các đơn vị có hoạt động thuê TSCĐ để phản ánh chi phí dịch vụ tư vấn quản lý dự án và chi phí cho thuê TSCĐ (nếu có).
1.2- Tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” chỉ phản ánh chi phí thực tế của hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử đối với những dự án phải tổ chức chạy thử có tải, sản xuất thử trước khi bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng và hoạt động dịch vụ.
1.3- Chi phí hạch toán trên tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang phải được chi tiết theo loại, nhóm sản phẩm, sản phẩm hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm.
1.4- Đối với hoạt động sản xuất thử, tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” là tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất thử, với các khoản mục tính giá thành: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí khác bằng tiền (không bao gồm khấu hao TSCĐ).
1.5- Giá nhập kho hoặc xuất bán (không qua nhập kho) của sản phẩm sản xuất thử được xác định trên cơ sở giá bán ước tính phần chi phí chạy thử, sản xuất thử không thu hồi được sản phẩm phải kết chuyển trực tiếp vào TK 243 “XDCB dự án, công trình”.
1.6- Đối với hoạt động dịch vụ, tư vấn quản lý dự án, dịch vụ thẩm tra dự toán, ... tài khoản 154 “Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang” gồm các khoản chi sau:
- Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác trực tiếp cung cấp dịch vụ;
- Các khoản tính, trích bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, BH thất nghiệp (Phần đơn vị sử dụng lao động đảm bảo) và kinh phí công đoàn theo quy định;
- Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động dịch vụ;
- Chi trả các dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại...;
- Chi mua sắm công cụ, dụng cụ;
- Khấu hao tài sản cố định và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác bằng tiền.
1.7- Không hạch toán vào TK 154 những chi phí sau:
- Chi phí đầu tư xây dựng;
- Chi phí hoạt động của đơn vị không liên quan đến hoạt động sản xuất thử;
- Chi phí hoạt động khác đã phản ánh ở các TK chi phí.
1.8- Đơn vị có thể mở TK chi tiết để theo dõi từng hoạt động theo yêu cầu quản lý.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Bên Nợ: Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động chạy thử có tải, sản phẩm sản xuất thử và hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn quản lý dự án.
Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có);
- Giá thực tế của sản phẩm sản xuất thử đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán;
- Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử kết chuyển vào chi phí đầu tư xây dựng;
- Kết chuyển chi phí khối lượng dịch vụ hoàn thành được xác định là đã cung cấp trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Chi phí còn dở dang cuối kỳ.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Hoạt động chạy thử có tải, sản phẩm sản xuất thử:
- Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất thử của đơn vị, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111,112, 141, 331, ... (Tổng giá thanh toán).
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ sử dụng ngay (không qua kho) cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
- Tiền lương phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia sản xuất, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp tính trên tiền lương công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323, 3323).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nước, điện thoại, ...), chi phí khác bằng tiền phát sinh ở bộ phận sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
- Giá trị phế liệu thu hồi (nhập kho hoặc xuất bán) ghi giảm chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1528)
Nợ các TK 111, 112, 131 (Giá trị phế liệu thu hồi xuất bán)
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
- Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Nếu trừ vào lương).
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
- Giá thực tế sản phẩm sản xuất thử nhập kho, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
- Khi kết chuyển chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử không thu được sản phẩm vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
- Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng, trường hợp chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
- Sản phẩm sản xuất thử không nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng, trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
3.2- Hoạt động dịch vụ:
- Tiền lương, tiền công, phải trả cán bộ, viên chức và người lao động khác trực tiếp tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH thất nghiệp tính trên tiền lương phải trả công chức, viên chức trực tiếp tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3323, 3324).
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động cung cấp dịch vụ:
+ Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá trị dịch vụ không có thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
+ Nếu dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán).
- Khi trích khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động dịch vụ:
+ Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay dùng vào hoạt động dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
+ Nếu TSCĐ do Ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc Ngân sách dùng cho hoạt động dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Nếu phải nộp NSNN).
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí SXKD dịch vụ đã hoàn thành vào TK Chi phí hoạt động SXKD dịch vụ để xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
TÀI KHOẢN 155
SẢN PHẨM
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử của đơn vị.
1.2- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất thử được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho để bán hoặc xuất bán ngay.
1.3- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 155 giá trị của sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra bán ngay, không qua nhập kho thì không hạch toán vào tài khoản này.
1.4- Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm sản xuất thử phải phản ánh theo giá thành sản xuất. Sản phẩm do quá trình chạy thử có tải, sản xuất thử của đơn vị phải được tính theo các khoản mục tính giá thành công xưởng, bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khác bằng tiền (không bao gồm khấu hao tài sản cố định).
1.5- Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng loại, nhóm, thứ thành phẩm.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 155- Sản phẩm
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;
- Trị giá của sản phẩm thừa khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho;
- Trị giá thực tế của sản phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
Số dư bên Có: Trị giá thực tế sản phẩm tồn kho.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
3.2- Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 155- Sản phẩm
Có TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
3.3- Xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, trường hợp giá bán thấp hơn giá thành sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 155- Sản phẩm
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
3.4- Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu sản phẩm đều phải truy tìm nguyên nhân và căn cứ nguyên nhân thừa, thiếu để hạch toán điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán (Tùy từng trường hợp cụ thể có thể do cân, đong, đo, đếm, do quên ghi sổ, do sai sót trong ghi chép quản lý ...).
Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu chờ xử lý:
- Nếu thừa chưa xác định nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
- Nếu thiếu chưa xác định nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 155- Sản phẩm.
Khi có quyết định xử lý của người có thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý, kế toán ghi sổ theo quy định.
TÀI KHOẢN LOẠI 2
Tài khoản loại 2 có 5 tài khoản:
+ Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình;
+ Tài khoản 213- Tài sản cố định vô hình;
+ Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ;
+ Tài khoản 241- Xây dựng cơ bản dở dang;
+ Tài khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công trình.
TÀI KHOẢN 211
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động của đơn vị theo nguyên giá.
1.2- TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có đủ tiêu chuẩn của TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính (trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng đối với một số tài sản đặc thù).
1.3- Giá trị TSCĐ hữu hình của đơn vị phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ hữu hình theo yêu cầu quản lý chung. Tùy thuộc vào từng trường hợp, việc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình được thực hiện theo quy định hiện hành.
1.4- Khi mua TSCĐ từ dự toán NSNN giao trong năm, từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, từ nguồn phí được khấu trừ, để lại hoặc từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án:
a) Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực tiếp để hình thành TSCĐ (nguyên giá của TSCĐ): Hạch toán các tài khoản ngoài bảng (TK 008, TK 012, 014, 018);
b) Đối với nguồn hình thành TSCĐ được hạch toán vào các TK 36611, 36621, 36631.
1.5- TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK doanh thu (thu) của hoạt động tương ứng (TK 511). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính khấu hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt động đó.
1.6- Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp: Đánh giá lại TSCĐ; Trang bị thêm cho TSCĐ hoặc tháo dỡ một hoặc một số bộ phận.
1.7- Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao nhận TSCĐ theo quyết định của cấp có thẩm quyền và theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Kế toán có trách nhiệm lập và ghi chép hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.
1.8- TSCĐ hữu hình của đơn vị phải được theo dõi chi tiết theo từng loại TSCĐ, từng đối tượng ghi TSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình
Bên Nợ:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, được cấp, được biếu tặng, viện trợ, khuyến mại...
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình do nâng cấp, trang bị thêm;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình do đánh giá lại.
Bên Có:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do nhượng bán, thanh lý, bàn giao cho đơn vị sử dụng;
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do điều chỉnh giảm nguyên giá trong trường hợp đánh giá lại TSCĐ hoặc do những lý do khác.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của Ban quản lý dự án đầu tư.
3-Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm từ phần thu hoạt động quản lý dự án, công trình dùng cho đơn vị (kể cả mua mới hoặc mua TSCĐ đã sử dụng), kế toán căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có liên quan (hóa đơn, phiếu chi, ủy nhiệm chi...), xác định nguyên giá của TSCĐ mua sắm, lập biên bản giao nhận TSCĐ, lập hồ sơ kế toán và ghi sổ kế toán:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.2- Đối với TSCĐ của đơn vị hình thành qua đầu tư XDCB (đối với TSCĐ hữu hình) hoặc qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình), ghi:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2412)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
3.3- Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm từ nguồn NSNN cấp:
- Khi rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời ghi Có TK 008- Dự toán chi hoạt động.
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động (5111).
3.4- Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm bằng nguồn viện trợ:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có các TK 111, 112.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
- Khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi với NSNN, ghi:
Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5112, 5113).
3.5- Trường hợp TSCĐ hữu hình của đơn vị tăng do mua sắm bằng nguồn phí khấu trừ, để lại:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có các TK 111, 112
Đồng thời ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ để lại.
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 511- Thu hoạt động (5114).
3.6- Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phúc lợi:
a) Trường hợp mua sắm TSCĐ:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43121)
Có TK 431 - Các quỹ (43122).
- Tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
b) Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112, 331....
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43121)
Có TK 431 - Các quỹ (43122).
- Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.7- Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
a) Trường hợp mua sắm TSCĐ:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,...
Đồng thời ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43141)
Có TK 431 - Các quỹ (43142).
- Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động của đơn vị), ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ), ghi:
Nợ các TK 154, 642
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính (trích)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
Có TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích).
* Các trường hợp 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7:
- Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử đơn vị phải hạch toán chi phí lắp đặt, chạy thử qua TK 241- XDCB dở dang (2411), sau khi kết thúc lắp đặt, chạy thử kết chuyển chi phí lắp đặt, chạy thử sang TK 211- TSCĐ hữu hình.
- Nếu mua TSCĐ phải ứng trước cho người bán, đơn vị phải hạch toán các khoản ứng trước cho người bán qua TK 331- Phải trả cho người bán, khi người bán bàn giao TSCĐ thì kết chuyển tăng TK 211- TSCĐ hữu hình.
3.8- Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho đơn vị được biếu tặng, căn cứ vào giá trị trong biên bản giao nhận tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
3.9- Khi nhận TSCĐ hữu hình được cấp trên cấp cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
3.10- Trường hợp đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá tăng)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn tăng)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Phần giá trị còn lại tăng).
3.11- Nếu được phép sử dụng tạm thời TSCĐ thuộc vốn thiết bị của dự án, công trình thì khi đưa TSCĐ này vào sử dụng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1525)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
3.12- Trường hợp đơn vị đi thuê TSCĐ dùng cho hoạt động của mình thì phải ghi giá trị TSCĐ đi thuê vào tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán, Tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài”. Chi phí thuê TSCĐ được tính vào chi phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 111, 112, 331,...
3.13- Trường hợp nhượng bán TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động đơn vị: TSCĐ hữu hình của đơn vị nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả hoặc khi giải thể. Khi nhượng bán TSCĐ phải được sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị.
Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định những khoản chi phí và thu nhập (nếu có),... Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể sau:
a) Căn cứ vào quyết định nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền và biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi giảm nguyên giá TSCĐ, giá trị đã hao mòn, nguồn vốn đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
b) Căn cứ chứng từ thu tiền nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3331- nếu có).
- Các chi phí phát sinh có liên quan đến việc nhượng bán TSCĐ hữu hình (nếu có) được tập hợp vào bên Nợ TK 811- Chi phí khác.
c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu, chi phí nhượng bán phát sinh để xác định kết quả nhượng bán TSCĐ:
+ Kết chuyển thu nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả
+ Kết chuyển chi phí nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 811-Chi phí khác.
+ Trường hợp có chênh lệch thu lớn hơn chi về nhượng bán TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+ Trường hợp nếu phát sinh chênh lệch thu nhỏ hơn chi về nhượng bán TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911 - Xác định kết quả
+ Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
Có TK liên quan.
+ Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu nhỏ hơn chi, ghi:
Nợ TK liên quan
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
3.14- Trường hợp thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc hoạt động đơn vị:
TSCĐ hữu hình được thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, hoặc thanh lý khi giải thể đơn vị.
Các đơn vị khi thanh lý TSCĐ hữu hình phải thành lập Ban thanh lý tài sản, đánh giá thực trạng kỹ thuật của tài sản, xác định giá trị thu hồi của tài sản và lập phương án xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
Ban thanh lý tài sản có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ hữu hình và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập làm 2 bản, 1 bản chuyển cho bộ phận kế toán để theo dõi và ghi sổ, một bản chuyển cho bộ phận đã quản lý và sử dụng TSCĐ.
Căn cứ vào “Biên bản thanh lý TSCĐ” và các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh tình hình thanh lý TSCĐ như sau:
a) Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (nếu thu bằng tiền)
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
Có TK 711- Thu nhập khác.
b) Tập hợp chi phí thanh lý TSCĐ hữu hình (nếu có), ghi:
Nợ TK 811-Chi phí khác
Có TK 111, 112 (chi phí bằng tiền)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ (chi phí công cụ, dụng cụ (nếu có)).
c) Đồng thời với bút toán (a) và (b), ghi giảm TSCĐ hữu hình đã thanh lý: Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (Giá trị còn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu, chi phí thanh lý phát sinh để xác định kết quả thanh lý TSCĐ:
+ Kết chuyển thu thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả
+ Kết chuyển chi phí thanh lý TSCĐ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 811-Chi phí khác.
+ Trường hợp có chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+ Trường hợp nếu phát sinh chênh lệch thu nhỏ hơn chi về thanh lý TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911 - Xác định kết quả
+ Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
Có TK liên quan
+ Khi nhận được quyết định xử lý số chênh lệch thu nhỏ hơn chi, ghi:
Nợ TK liên quan
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
3.15- Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện thừa, thiếu:
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ khi kiểm kê đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐ và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời giá trị TSCĐ hữu hình thừa, thiếu theo từng nguyên nhân cụ thể.
a) TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê:
- Trường hợp TSCĐ hữu hình thừa do chưa ghi sổ kế toán, kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ tùy theo từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
- Đối với TSCĐ đang sử dụng cho đơn vị, khi kiểm kê phát hiện thừa so với nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn (khấu hao) lũy kế, căn cứ vào Biên bản kiểm kê kế toán ghi bổ sung 3 chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn (khấu hao) lũy kế theo từng trường hợp hình thành TSCĐ cụ thể.
- Nếu TSCĐ hữu hình phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Trong khi chưa bàn giao lại cho chủ sở hữu TSCĐ này, căn cứ vào hồ sơ, chứng từ liên quan, kế toán phản ánh vào Tài khoản 002 “Tài sản nhận giữ hộ” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán) để theo dõi và coi như tài sản giữ hộ.
b) Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Trường hợp TSCĐ hữu hình hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại; nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA, phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
+ Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334, 611, 612, 614....
Có TK 138- Phải thu khác.
Đồng thời, kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Có TK 511- Thu hoạt động.
- TSCĐ hữu hình hình thành từ các quỹ phát hiện thiếu khi kiểm kê:
+ Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334...
Có TK 138- Phải thu khác.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43122, 43142) (số đã thu hồi được)
Có TK 431- Các quỹ (43121, 43141) (số đã thu hồi được).
+ Trường hợp không thu hồi được, nếu được phép giảm quỹ, căn cứ quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142)
Có TK 138- Phải thu khác.
3.16- Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá của TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần GTGL giảm)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn giảm)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá giảm).
3.17- Điều chuyển, bàn giao tài sản giữa các đơn vị:
- Đơn vị điều chuyển, ghi:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (hao mòn TSCĐ)
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL TSCĐ)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
- Đơn vị nhận điều chuyển, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (hao mòn TSCĐ)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL TSCĐ).
TÀI KHOẢN 213
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình của đơn vị.
1.2- TSCĐ vô hình của đơn vị là các TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư dùng cho hoạt động của đơn vị.
1.3- Nguyên giá của TSCĐ vô hình là tổng số tiền chi trả để có TSCĐ vô hình. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm cho đơn vị không bao gồm thuế GTGT đầu vào, hoặc thuế GTGT hàng nhập khẩu khi mua TSCĐ vô hình (Nếu TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động của đơn vị nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế). Trường hợp TSCĐ vô hình dùng cho hoạt động của đơn vị nhằm tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích HCSN, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì nguyên giá TSCĐ vô hình bao gồm cả thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT hàng nhập khẩu khi mua TSCĐ vô hình.
1.4- Trong quá trình sử dụng phải tính hao mòn TSCĐ vô hình theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành.
1.5- TSCĐ vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong “Sổ tài sản cố định”.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 213- TSCĐ vô hình
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình của đơn vị tăng.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình của đơn vị giảm.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
Hạch toán TSCĐ vô hình tương tự như quy định đối với TSCĐ hữu hình (xem giải thích ở tài khoản 211).
TÀI KHOẢN 214
KHẤU HAO VÀ HAO MÒN LŨY KẾ TSCĐ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1 - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khấu hao, hao mòn của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng và những nguyên nhân khác làm tăng, giảm giá trị khấu hao, hao mòn của TSCĐ.
1.2- Việc phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ được thực hiện đối với tất cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có của đơn vị. Số hao mòn được xác định căn cứ vào chế độ quản lý, sử dụng và tính hao mòn TSCĐ hiện hành cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.3- Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12 trước khi lập báo cáo tài chính.
1.4- Đối với những TSCĐ của đơn vị sử dụng vào mục đích cung cấp dịch vụ, tư vấn, quản lý dự án thì phải thực hiện trích khấu hao tính vào chi phí cung cấp dịch vụ hàng tháng và phải mở sổ chi tiết theo dõi việc trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ Tài chính như đối với doanh nghiệp.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Bên Nợ:
- Ghi giảm giá trị khấu hao, hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...);
- Ghi giảm giá trị khấu hao, hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước (Trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn).
Bên Có:
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng;
- Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước (Trường hợp đánh giá tăng giá trị hao mòn).
Số dư bên Có: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có.
Tài khoản 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình: Phản ánh số hiện có và sự tăng, giảm giá trị hao mòn của các TSCĐ hữu hình trong quá trình sử dụng và do những nguyên nhân khác.
- Tài khoản 2142 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô hình: Phản ánh số hiện có và sự tăng, giảm giá trị hao mòn của các TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng và do những nguyên nhân khác.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Cuối kỳ kế toán năm, đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình hiện có, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động.
3.2- Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động dịch vụ, tư vấn quản lý dự án thì hàng tháng, khi trích khấu hao TSCĐ ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ.
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
3.3- Khi phát sinh giảm giá trị hao mòn TSCĐ do TSCĐ điều chuyển, bàn giao, thanh lý, nhượng bán, phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Giá trị còn lại)
Có các TK 211, 213 (Nguyên giá).
3.4- Khi nhận được TSCĐ đã sử dụng do điều chuyển trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Giá trị còn lại)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Giá trị hao mòn).
3.5- Đánh giá lại TSCĐ theo Quyết định của Nhà nước:
- Trường hợp đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Phần nguyên giá tăng)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn tăng)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần giá trị còn lại tăng).
- Trường hợp đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Phần giá trị còn lại giảm)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (Phần giá trị hao mòn giảm)
Có các TK 211, 213 (Phần nguyên giá giảm).
TÀI KHOẢN 241
XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang (bao gồm chi phí cho công tác mua sắm, nâng cấp TSCĐ, chi phí đầu tư XDCB) ở các đơn vị.
1.2- Tài khoản 241 “XDCB dở dang” áp dụng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB trong trường hợp đơn vị có phát sinh mua sắm TSCĐ qua lắp đặt, chạy thử hoặc phải trang thiết bị thêm; nâng cấp TSCĐ; chi phí đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng cho đơn vị.
1.3- Đơn vị không hạch toán chi phí đầu tư XDCB liên quan đến dự án, công trình do đơn vị thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tư (không thuộc sở hữu của đơn vị);
1.4- Trường hợp TSCĐ mua về phải đầu tư, trang bị thêm hoặc phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí mua sắm, trang bị thêm, lắp đặt, chạy thử,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411) cho đến khi việc trang bị, lắp đặt, chạy thử hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng để tính nguyên giá TSCĐ. Trường hợp TSCĐ mua về đưa vào sử dụng ngay không phải qua lắp đặt, chạy thử,... thì không phản ánh vào TK 241.
1.5- Tài khoản 241 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình đầu tư xây dựng. Đối với đầu tư XDCB ở mỗi công trình, hạng mục công trình phải hạch toán chi tiết theo từng loại chi phí đầu tư. Nội dung cụ thể của từng loại chi phí hạch toán vào TK 241 phải căn cứ vào quy định quản lý tài chính hiện hành về đầu tư xây dựng.
1.6- Chi phí trên TK 241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi bắt đầu công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng và quyết toán được duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
1.7- Chi phí nâng cấp TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các tài khoản chi phí có liên quan trong một kỳ kế toán hoặc có thể phân bổ cho các kỳ kế toán. Trường hợp các dự án nâng cấp TSCĐ thì chi phí đó được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không hạch toán vào chi phí nâng cấp TSCĐ mà hạch toán vào các tài khoản chi phí có liên quan khác.
1.8- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn kinh doanh, hoặc các Quỹ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần chú ý:
- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, thì chi phí phản ánh vào TK 241 là chi phí không có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào TK 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" (1332).
- Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì chi phí đầu tư XDCB phản ánh vào TK 241 bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Trường hợp đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay thì lãi vay phải trả trong thời gian xây dựng được tính vào chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành và lãi tiền gửi của khoản đi vay đó được hạch toán giảm chi phí (chi phí khác) đầu tư XDCB hoặc theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 241- XDCB dở dang
Bên Nợ:
- Chi phí thực tế về đầu tư XDCB, mua sắm phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình);
- Chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án;
Bên Có:
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt;
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư XDCB;
- Giá trị TSCĐ và các tài sản khác hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Giá trị công trình nâng cấp TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt.
Số dư bên Nợ:
- Chi phí XDCB và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang;
- Giá trị công trình XDCB và nâng cấp TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.
Tài khoản 241- XDCB dở dang, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2411- Mua sắm TSCĐ: Phản ánh chi phí mua sắm TSCĐ và tình hình quyết toán chi phí mua sắm TSCĐ trong các trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng (kể cả mua TSCĐ mới hoặc đã qua sử dụng).
- Tài khoản 2412- Xây dựng cơ bản: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB của đơn vị. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí đầu tư XDCB theo quy định về đầu tư XDCB hiện hành.
- Tài khoản 2413- Nâng cấp TSCĐ: Phản ánh chi phí nâng cấp TSCĐ theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tình hình quyết toán chi phí nâng cấp TSCĐ.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Kế toán mua sắm TSCĐ:
a) Khi mua TSCĐ phải qua lắp đặt, phát triển ứng dụng..., kế toán phản ánh giá trị TSCĐ mua về:
- Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411) (giá mua không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (36611, 36621, 36631) ...(tổng giá thanh toán).
- Trường hợp TSCĐ mua về dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (tổng giá thanh toán).
b) Khi bàn giao TSCĐ để đưa vào sử dụng và quyết toán được duyệt ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2411).
c) Khi nhận được TSCĐ hữu hình do đơn vị mua sắm tập trung bàn giao, căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến TSCĐ hữu hình, nếu TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá khi nhận bàn giao)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
+ Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử, nộp lệ phí trước bạ và các khoản chi phí khác có liên quan, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611) (chi phí lắp đặt, chạy thử....).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi phí lắp đặt, chạy thử....).
+ Khi công tác lắp đặt, chạy thử... hoàn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng, đơn vị phản ánh thêm phần chi phí lắp đặt, chạy thử vào nguyên giá của TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hình (chi phí lắp đặt, chạy thử)
Có TK 241- XDCB dở dang (2411) (chi phí lắp đặt, chạy thử...).
3.2- Kế toán chi phí đầu tư XDCB công trình, hạng mục công trình hình thành TSCĐ dùng cho đơn vị:
a) Từ nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại BQLDA, ghi:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi nghiệm thu, bàn giao khối lượng XDCB hoàn thành ghi:
+ Ghi phải trả nhà thầu XDCB
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 331- Phải trả người bán (3311)
+ Khi thanh toán:
Nợ TK 331 - Phải trả người bán (3311)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
b) Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài cho công trình XDCB của đơn vị:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112, 331,...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).
- Tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm sang TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113), ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)
Có TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
c) Từ phí được khấu trừ, để lại:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112, 331....
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).
- Trích khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm sang TK 511- Thu hoạt động (5114), ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5114).
d) Từ quỹ phúc lợi:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112, 331....
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43121)
Có TK 431- Các quỹ (43122).
- Đơn vị tính và phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
đ) Từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có các TK 111, 112, 331....
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ (43141)
Có TK 431- Các quỹ (43142).
- Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ), ghi:
Nợ các TK 154, 642
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính (trích))
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số hao mòn đã tính)
Có TK 431- Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích).
3.3- Kế toán nâng cấp TSCĐ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Công tác nâng cấp TSCĐ của đơn vị có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.
a) Theo phương thức tự làm, các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 "XDCB dở dang" (TK 2413) và được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự án nâng cấp TSCĐ. Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)...
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu nâng cấp bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án).
b) Theo phương thức giao thầu, kế toán phản ánh cho bên nhận thầu vào bên Có TK 331 "Phải trả cho người bán". Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2413)
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
c) Trường hợp nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) (không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,...
d) Trường hợp nâng cấp TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) (gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,...(tổng giá thanh toán).
đ) Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
TÀI KHOẢN 243
XÂY DỰNG CƠ BẢN DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán vốn đầu tư ở các Ban quản lý dự án đầu tư được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng.
1.2- Chi phí đầu tư XDCB và quyết toán vốn đầu tư khi dự án đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng và chi phí hoạt động quản lý dự án được trích để lại BQLDAĐT đều được phản ánh trên tài khoản 243 “Xây dựng cơ bản dự án, công trình”.
Đối với những dự án, tiểu dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác sử dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) thì Ban quản lý dự án đầu tư có thể tạm tính giá tài sản hình thành qua đầu tư nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá chính thức được phê duyệt khi toàn bộ dự án hoàn thành.
1.3- Tài khoản 243 mở chi tiết theo từng dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, mỗi dự án mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) và phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Về nguyên tắc việc phân loại nội dung chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của quy chế quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, nhưng Ban quản lý dự án đầu tư có thể theo dõi chi tiết chi phí đầu tư xây dựng theo nội dung chi phí cần quản lý. Khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng kế toán phải xác định giá trị các tài sản hình thành qua đầu tư gồm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, các chi phí đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất, thiệt hại cho phép không tính vào giá trị công trình,...
Ngoài ra, BQLDA phải theo dõi chi tiết phần chi phí quản lý dự án được trích để lại theo từng dự án.
1.4- Chi phí trên TK 2431 phải theo dõi được số lũy kế từ khi bắt đầu dự án, công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa dự án, công trình vào sử dụng và quyết toán được duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng hiện hành.
1.5- Khi công trình XDCB hoàn thành, đơn vị chủ đầu tư phải tiến hành tính toán, phân bổ chi phí quản lý dự án và chi phí khác theo nguyên tắc:
a) Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác liên quan đến đối tượng tài sản nào thì tính trực tiếp cho đối tượng tài sản đó.
b) Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác có liên quan đến nhiều đối tượng tài sản thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.
1.6- Chi phí đầu tư XDCB phản ánh trên TK 243 không bao gồm thuế GTGT đầu vào nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Chi phí đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì chi phí đầu tư xây dựng bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
1.7- Đối với chi phí hoạt động quản lý dự án được để lại BQLDA, BQLDA phải căn cứ quy định hiện hành để xác định chính xác số được để lại. Số chi phí này được quyết toán vào giá trị công trình và đơn vị thực hiện chi tiêu theo quy chế chi tiêu nội bộ.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công trình
Bên Nợ:
- Chi phí đầu tư XDCB dự án, công trình thực tế phát sinh (kể cả các khoản thiệt hại nếu có);
- Chi phí quản lý hoạt động dự án, công trình để lại chi cho BQLDA được tính vào giá trị công trình XDCB.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí đầu tư XDCB dự án, công trình khi quyết toán vốn đầu tư dự án được duyệt;
- Các khoản ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng dự án.
Số dư Bên Nợ:
- Chi phí đầu tư xây dựng dở dang;
- Giá trị công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chờ phê duyệt quyết toán.
Tài khoản 243- Xây dựng cơ bản dự án, công trình, có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 2431- Chi phí XDCB dự án, công trình dở dang: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB ở các Ban quản lý dự án đầu tư được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng.
Tài khoản này có 2 TK cấp 3:
+ Tài khoản 24311- Chi phí XDCB dự án, công trình: Phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán chi phí đầu tư XDCB.
+ Tài khoản 24312- Chi phí BQLDA: Phản ánh chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình phần do chủ đầu tư được trích để lại sử dụng cho BQLDA theo quy định.
- Tài khoản 2432- Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được phê duyệt: Phản ánh giá trị dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng chưa được phê duyệt quyết toán. Tài khoản này được mở theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình và theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư xây dựng.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoặc lắp đặt, công tác tư vấn, chi phí khác (Chi phí thiết kế, tư vấn ...) hoàn thành do các nhà thầu bàn giao, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, hóa đơn, ghi:
- Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Nếu chi phí đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
b) Khi xuất thiết bị không cần lắp từ kho của Ban quản lý dự án đầu tư giao cho bên sử dụng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1523).
c) Đối với thiết bị cần lắp, khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, được nghiệm thu và chấp thuận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp hoặc thiết bị cần lắp giao thẳng cho bên lắp đặt được coi là hoàn thành đầu tư được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi tiết chi phí thiết bị)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1524).
d) Khi các bên nhận thầu xây lắp quyết toán với Ban quản lý dự án đầu tư về giá trị nguyên vật liệu, thiết bị đã nhận sử dụng cho công trình, thiết bị cần lắp đặt đã lắp đặt xong, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Trường hợp nhập kho sau đó mới giao cho bên nhận thầu)
đ) Khi Ban quản lý dự án đầu tư trực tiếp chi các khoản chi phí khác như: chi phí khởi công, đền bù và tổ chức thực hiện trong quá trình đền bù đất đai, hoa màu, di chuyển dân cư và các công trình trên mặt bằng xây dựng, tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 343, 331...
Đồng thời, ghi Có TK 009- Dự toán đầu tư XDCB (nếu rút dự toán)
e) Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư không trực tiếp thực hiện việc đền bù mà việc đền bù do các tổ chức chuyên trách của địa phương thực hiện, khi các tổ chức chuyên trách đền bù quyết toán chi phí đền bù với Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi tiết chi phí khác)
Có TK 138- Phải thu khác (Trường hợp đã tạm ứng tiền)
Có các TK 111, 112 (Trường hợp phải cấp thêm khi quyết toán).
g) Khi bàn giao công cụ, dụng cụ cho bên thi công sử dụng cho công trình (hạng mục công trình), ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
h) Khi phát sinh các khoản chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
i) Khi phát sinh các khoản chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm, nhà làm việc của Ban quản lý dự án đầu tư ..., ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331...
k) Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:
- Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản xuất, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có các TK 154, 155
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
- Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có các TK 154, 155
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
l) Kết chuyển các khoản chênh lệch thu nhỏ hơn chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm, ... vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 337- Tạm thu (3378)
Trường hợp thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
m) Các khoản tạm ứng được quyết toán vào chi phí đầu tư xây dựng cơ bản:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 141- Tạm ứng.
n) Chi các khoản phục vụ tổ chức đấu thầu, bị phạt do vi phạm hợp đồng,... theo dự án, công trình, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 111, 112, 331.
o) Khi phát sinh các khoản thu hồi (vật liệu nhập lại, các khoản chi phí không hợp lý khi phát hiện được bị loại bỏ, các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi cho thanh lý tài sản ...) ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ các TK 152, 154, 155, 138, 331, 421...
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311).
p) Trường hợp chạy thử không tải thì toàn bộ chi phí phát sinh phản ánh như sau:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 ...
q) Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành tạm bàn giao đưa vào sử dụng, căn cứ vào hồ sơ tạm bàn giao, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (2432)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (2431)
r) Khi Ban quản lý dự án đầu tư bàn giao dự án (công trình) đang đầu tư xây dựng dở dang cho Ban quản lý dự án đầu tư khác tiếp tục thực hiện dự án thì đơn vị phải bàn giao toàn bộ tài sản và nguồn vốn của dự án, ghi:
Nợ TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có các TK 111, 112, 152, 153…
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
s) Lãi tiền gửi từ vốn ngân sách cấp tạm thời chưa sử dụng xử lý theo cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Trường hợp được ghi giảm chi phí đầu tư xây dựng)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Trường hợp phải nộp ngân sách Nhà nước).
t) Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư ghi:
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT được chuyển cho bên khai thác, sử dụng để khấu trừ) (Bàn giao thuế GTGT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá).
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá).
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT).
3.2- Kế toán chi phí đầu tư XDCB trích để lại BQLDA:
a) Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
b) Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của BQLDA, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Tài khoản loại 3 có 8 tài khoản:
+ Tài khoản 331- Phải trả cho người bán;
+ Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương;
+ Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước;
+ Tài khoản 334- Phải trả người lao động;
+ Tài khoản 337- Tạm thu;
+ Tài khoản 338- Phải trả khác;
+ Tài khoản 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình;
+ Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu.
TÀI KHOẢN 331
PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của đơn vị cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu đầu tư XDCB, xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
1.2- Nợ phải trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu đầu tư XDCB, xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Trong chi tiết theo từng đối tượng phải trả, tài khoản này cũng phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán vật liệu, người nhận thầu đầu tư XDCB, xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa nhận được khối lượng xây lắp, thiết bị hoàn thành bàn giao, dịch vụ cung cấp. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả cho người bán.
1.3- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật liệu, công cụ, dụng cụ dịch vụ trả tiền ngay (tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng, Kho bạc).
1.4- Những vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
1.5- Khi hạch toán chi tiết các khoản phải trả cho người bán, kế toán phải hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn mua hàng.
1.6- Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho người bán.
1.7- Trường hợp một đối tượng vừa có nợ phải thu, vừa có nợ phải trả, sau khi hai bên đối chiếu, xác nhận nợ có thể lập chứng từ để bù trừ số nợ phải thu với số nợ phải trả.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 331- Phải trả cho người bán
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho nhà thầu đầu tư XDCB;
- Số tiền đã trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ;
- Số tiền ứng trước cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ nhưng chưa nhận được vật liệu, khối lượng xây lắp, thiết bị hoàn thành bàn giao, dịch vụ cung cấp;
- Số chiết khấu thanh toán được giảm trừ vào nợ phải trả;
- Số kết chuyển về giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị không đúng quy cách, kém phẩm chất khi kiểm nhận phải trả lại người bán hoặc được người bán giảm giá.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho nhà thầu đầu tư XDCB;
- Số tiền phải trả cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ;
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho nhà thầu đầu tư XDCB; cho người bán vật liệu, công cụ, dụng cụ, người nhận thầu xây lắp, thiết bị, người cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3311 - Phải trả nhà thầu XDCB: Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của đơn vị cho người nhận thầu XDCB, xây lắp, thiết bị theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Tài khoản 3318- Phải trả người bán khác: Phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của đơn vị cho người người bán, người cung cấp dịch vụ... theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp. Căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu và các chứng từ thanh toán, ghi:
- Trường hợp chi phí xây lắp tạo ra tài sản cố định dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Giá xây lắp chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp chi phí xây lắp tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Giá trị xây lắp có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.2- Nhập kho vật liệu, thiết bị (thiết bị cần lắp, không cần lắp) hoặc công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị do người bán cung cấp. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi sổ kế toán theo hai trường hợp:
- Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Phần thực nhập) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 138- Phải thu khác (Chênh lệch giữa số liệu ghi trên hóa đơn và phiếu nhập kho) (nếu có)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1521, 1523) (Giá mua có thuế GTGT)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua có thuế GTGT)
Nợ TK 138- Phải thu khác (Chênh lệch giữa số liệu ghi trên hóa đơn và phiếu nhập kho) (nếu có)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Khi người bán chấp nhận ghi giảm khoản phải trả do vật liệu, thiết bị thiếu hụt, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 138- Phải thu khác (Giá trị vật liệu, thiết bị thiếu chưa có thuế GTGT)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
3.3- Khi mua vật liệu, thiết bị không cần lắp giao thẳng cho bên nhận thầu dùng ngay cho công trình không qua nhập kho:
- Trường hợp vật liệu sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp vật liệu sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (1522) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.4- Trường hợp mua hàng đang đi trên đường cuối kỳ chưa về nhập kho của đơn vị:
- Trường hợp hàng mua đang đi hên đường (vật liệu, thiết bị) sử dụng cho mục đích tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào hóa đơn của người bán, ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp hàng mua đang đi trên đường (vật liệu, thiết bị) sử dụng cho mục đích tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn của người bán, ghi:
Nợ TK 151- Hàng mua đang đi đường (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.5- Khi khối lượng công tác tư vấn hoàn thành, căn cứ vào biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành, hóa đơn và các chứng từ yêu cầu thanh toán để kế toán ghi sổ theo hai trường hợp:
- Trường hợp chi phí tư vấn cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp chi phí tư vấn cho quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.6- Khi nhận khối lượng chi phí khác hoàn thành như: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế..., căn cứ vào hợp đồng và biên bản nghiệm thu, các chứng từ yêu cầu thanh toán ghi:
- Trường hợp chi phí khác sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp chi phí khác sử dụng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.7- Khi mua chịu TSCĐ dùng cho hoạt động của đơn vị, ghi:
- Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình có thuế GTGT)
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.8- Khi mua chịu TSCĐ dùng cho hoạt động của BQLDA bằng nguồn thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình có thuế GTGT)
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình (Nguyên giá TSCĐ vô hình có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
3.9- Khi nhận được các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của đơn vị như: điện, nước, điện thoại...
- Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
- Trường hợp chi phí đơn vị phục vụ cho việc tạo ra TSCĐ sử dụng cho mục đích HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động (Chi phí có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.10- Khi ứng trước hoặc thanh toán cho người bán, người nhận thầu khối lượng xây lắp, thiết bị, tư vấn, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,...
3.11- Trường hợp đã được cấp vốn tạm ứng mà gói thầu không triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định của hợp đồng, hoặc hết thời hạn quy định của hợp đồng mà vẫn không nhận được thiết bị... thì bên nhận thầu xây lắp, thiết bị phải hoàn trả số vốn đã tạm ứng, khi nhận được số hoàn trả, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
3.12- Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị mua vào đã nhập kho, sau khi phát hiện không đúng quy cách hoặc kém phẩm chất phải trả lại người bán được người bán chấp nhận giảm giá tính trừ vào khoản phải trả người bán hoặc trả lại tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
3.13- Trường hợp mua vật liệu dùng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động chạy thử có tải, sản xuất thử:
a) Trường hợp vật liệu sử dụng cho chạy thử có tải, sản xuất thử với mục đích đầu tư để tạo ra TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
b) Trường hợp vật liệu sử dụng cho chạy thử có tải, sản xuất thử với mục đích đầu tư để tạo ra TSCĐ dùng cho HCSN, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang (Giá mua có thuế GTGT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3.14- Trường hợp chủ đầu tư phải nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài thì khi thanh toán khối lượng hoàn thành cho nhà thầu, chủ đầu tư sẽ khấu trừ lại một khoản đúng bằng số thuế phải nộp thay, khi xác định số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nước thay cho nhà thầu nước ngoài, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
3.15- Trường hợp đơn vị được NSNN giao dự toán để xây dựng công trình (như nhà làm việc...) phục vụ hoạt động của đơn vị:
a) Khi rút dự toán ứng trước cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 337- Tạm thu (3378)
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
b) Khi nhà thầu bàn giao công trình, hạng mục công trình:
- Kết chuyển giá trị công trình, HMCT hoàn thành, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
- Thanh toán nốt số kinh phí còn lại, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
- Đồng thời, kết chuyển phần đã ứng trước cho nhà thầu để tăng nguồn KP đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
3.16- Trường hợp NSNN giao dự toán để thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư dự án, công trình XDCB:
a) Khi rút dự toán ứng trước cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 343- Nguồn kinh phí XDCB dự án, công trình.
Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
b) Khi nhà thầu bàn giao công trình, hạng mục công trình:
- Kết chuyển giá trị công trình, HMCT hoàn thành, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
+ Thanh toán nốt số kinh phí còn lại, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 343- Nguồn kinh phí XDCB dự án, công trình.
Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
TÀI KHOẢN 332
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
1.2- Việc trích, nộp và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước.
1.3- Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương
Bên Nợ:
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý (bao gồm cả phần đơn vị sử dụng lao động và người lao động phải nộp);
- Số bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động trong đơn vị.
- Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
Bên Có:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí của đơn vị;
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động phải nộp được trừ vào lương hàng tháng (theo tỷ lệ % người lao động phải đóng góp);
- Số tiền được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán về số bảo hiểm xã hội phải chi trả cho các đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm (tiền ốm đau, thai sản...) của đơn vị;
- Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Số dư bên Có: Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp còn phải nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Công đoàn.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: số dư bên Nợ phản ánh số bảo hiểm xã hội đơn vị đã chi trả cho người lao động trong đơn vị theo chế độ quy định nhưng chưa được cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán hoặc số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 332- Các khoản phải nộp theo lương, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3321- Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội theo quy định.
- Tài khoản 3322- Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định.
- Tài khoản 3323- Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn theo quy định.
- Tài khoản 3324- Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn phải nộp tính vào chi phí của đơn vị theo quy định, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương.
3.2- Phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
3.3- Khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, ghi:
- Trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Khi xử lý phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 138- Phải thu khác.
Khi nộp phạt, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp xử lý ngay khi bị phạt, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động (nếu được phép ghi vào chi)
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322, 3324).
3.4- Khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321).
- Phản ánh các khoản phải trả cho người lao động trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
- Khi đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho các cán bộ, công nhân viên và người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
3.5- Khi đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí công đoàn, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hoặc mua thẻ bảo hiểm y tế, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương
Có các TK 111, 112.
3.6- Kinh phí công đoàn:
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323)
Có các TK 111, 112.
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, ghi:
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3323).
TÀI KHOẢN 333
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị với Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của đơn vị với Ngân sách Nhà nước.
1.2- Ban quản lý dự án đầu tư phải chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp (nếu có) cho Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế.
1.3- Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân) thực hiện theo pháp luật thuế hiện hành.
1.4- Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước.
1.5- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã nộp.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333- Các khoản phải nộp nhà nước
Bên Nợ:
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ (nếu có);
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế GTGT đầu ra (nếu có);
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
Tài khoản 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311- Thuế GTGT đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử,...đã bán trong kỳ.
+ Tài khoản 33312- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332- Phí, lệ phí: Phản ánh các khoản phí, lệ phí mà Ban quản lý dự án đầu tư được phép và có trách nhiệm thu, nộp cho Nhà nước theo chức năng hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư và tình hình nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3333- Thuế nhập khẩu: Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3335- Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3337- Thuế khác: Phản ánh các khoản thuế khác đơn vị phải nộp, đã nộp, còn phải nộp như: thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài, thuế tiêu thụ đặc biệt,..
- Tài khoản 3338- Các khoản phải nộp nhà nước khác: Phản ánh các khoản khác phải nộp và tình hình thanh toán các khoản phải nộp khác cho nhà nước.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Kế toán thuế GTGT đầu ra:
Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm chạy thử có tải, sản xuất thử hoặc cung cấp dịch vụ:
a) Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
- Khi cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trên Hóa đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán và cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Căn cứ vào Hóa đơn (GTGT) phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ (theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131, ...(Tổng giá thanh toán)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
- Khi bán sản phẩm chạy thử, sản xuất thử thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán nhỏ hơn giá thành sản xuất)
Có các TK 154, 155
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (Trường hợp giá bán lớn hơn giá thành sản xuất).
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
b) Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Khi cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, Ban quản lý dự án đầu tư phải lập hóa đơn bán hàng, căn cứ hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,...(Tổng giá thanh toán)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh toán).
- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng, ghi:
Nợ TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
c) Trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư bán sản phẩm sản xuất thử thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131...
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (Tổng giá thanh toán).
3.2- Kế toán thuế GTGT hàng nhập khẩu:
a) Trường hợp BQLDAĐT trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị để sử dụng cho dự án đầu tư, kế toán phản ánh số tiền phải thanh toán, giá trị vật tư, thiết bị nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp (Chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211...(Giá mua có thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112,...
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
- Trường hợp nhập khẩu vật tư, thiết bị dùng cho quá trình đầu tư để tạo ra TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Trường hợp vật tư, thiết bị nhập khẩu dùng cho quá trình đầu tư để tạo ra TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động HCSN, phúc lợi thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, thiết bị nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,211
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Khi thực nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có các TK 111, 112, 343...
b) Đối với các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, vốn ODA vay thuộc diện ngân sách Nhà nước đầu tư không hoàn trả khi chủ đầu tư trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị để sử dụng cho dự án, chủ dự án sẽ được hoàn lại số thuế GTGT đã trả.
- Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, kế toán phản ánh số tiền phải thanh toán, giá trị vật tư, thiết bị nhập khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp như bút toán 3.2a.
- Khi phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312).
- Khi nộp ngân sách Nhà nước số thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có các TK 111, 112, 343.
- Khi nhận được tiền của ngân sách Nhà nước hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu đã trả, ghi:
Nợ các TK 111, 112...
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ.
3.3- Thuế tiêu thụ đặc biệt:
a) Trường hợp đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt để sử dụng cho dự án đầu tư thì thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính vào giá trị vật liệu, thiết bị, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 211
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
- Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112,...
b) Trường hợp chạy thử có tải hoặc sản xuất thử có thu hồi sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khi bán ra, khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337).
3.4- Thuế nhập khẩu:
- Khi đơn vị trực tiếp nhập khẩu vật tư, thiết bị, TSCĐ để sử dụng cho dự án, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải, hoặc đã thanh toán cho người bán và giá trị vật tư, thiết bị, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:
Nợ các TK 152, 211 (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112, 331, 3664...
- Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
Có các TK 111, 112...
3.5- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
- Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có các TK 111, 112,...
- Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
+ Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334)
Có các TK 111, 112,...
3.6- Thuế thu nhập cá nhân:
- Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với cá nhân phải nộp thuế thu nhập (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân):
+ Đơn vị chi trả thu nhập hoặc đơn vị được ủy quyền chi trả thu nhập (gọi tắt là cơ quan chi trả thu nhập) phải thực hiện việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Đơn vị chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước.
+ Đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm tính thuế thu nhập cá nhân và thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân, và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, đơn vị phải cấp “Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân phải nộp thuế, quản lý sử dụng và quyết toán biên lai thuế theo chế độ quy định.
* Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, đơn vị phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động (Tổng số phải thanh toán)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (Số tiền thực trả).
+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài phải nộp thuế thu nhập cá nhân, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có các TK 111, 112 (Số tiền thực trả).
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người phải nộp thuế thu nhập cá nhân, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
Có các TK 111, 112,...
- Khi xác định số thuế phải nộp tính trên thu nhập cá nhân của công nhân viên dự án, của chuyên gia tư vấn, số thuế phải nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Thuế thu nhập cá nhân)
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Số thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, thuế thu nhập cá nhân nộp hộ cho chuyên gia tư vấn)
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
3.7- Các loại phải nộp khác:
a) Thu tiền bán hồ sơ thầu:
- Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
- Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
- Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu phải nộp trả NSNN theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
Khi nộp, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)
Có các TK 111, 112.
b) Khi nộp các loại thuế khác và các khoản phải nộp nhà nước khác, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3337, 3338)
Có các TK 111, 112...
c) Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sử dụng), ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332).
d) Khi thực nộp phí, lệ phí vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112...
TÀI KHOẢN 334
PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1 -Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công chức, viên chức và người lao động trong Ban quản lý dự án đầu tư về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp khu vực, trách nhiệm, chức vụ, lưu động, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
1.2- Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ..., sau khi đã trừ các khoản như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).
Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế toán tính toán số tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số lương thực được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
1.3- Hàng tháng Ban quản lý dự án đầu tư phải thông báo công khai các khoản đã thanh toán cho người lao động trong đơn vị (hình thức công khai do đơn vị tự quyết định).
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 334- Phải trả người lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã ứng trước, đã trả cho công chức, viên chức và người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công chức, viên chức và người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả cho công chức, viên chức và người lao động.
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương và các khoản khác còn phải trả cho công chức, viên chức và người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ (trong trường hợp rất cá biệt), số dư bên Nợ TK 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lương và các khoản khác cho công chức, viên chức và người lao động.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341- Phải trả công chức, viên chức: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công chức, viên chức của Ban quản lý dự án đầu tư về tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp khu vực, trách nhiệm, chức vụ, lưu động, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Công chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH
- Tài khoản 3348- Phải trả người lao động khác: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công chức, viên chức của Ban quản lý dự án đầu tư về tiền lương và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Người lao động khác là các đối tượng không thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Tính tiền lương, phụ cấp có tính chất lương cho công chức, viên chức Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ các TK 154, 611, 614, 642,...
Có TK 334- Phải trả người lao động.
3.2- Tính bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,..) phải trả cho công chức, viên chức Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
3.3- Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công chức, viên chức và người lao động trong Ban quản lý dự án đầu tư như tiền tạm ứng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền bồi thường..., ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 141- Tạm ứng
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo lương (3321, 3322)
Có TK 138- Phải thu khác.
3.4- Tính thuế thu nhập cá nhân của công chức, viên chức Ban quản lý dự án đầu tư (nếu có), ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước.
3.5- Khi thực thanh toán các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp mang tính chất lương và các khoản phải trả khác cho công chức, viên chức và người lao động trong Ban quản lý dự án đầu tư, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 111- Tiền mặt.
TÀI KHOẢN 337
TẠM THU
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh qua tài khoản này bao gồm:
- Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt (đối với các BQLDA được NSNN cấp kinh phí hoạt động cho BQLDA);
- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng;
- Thu về phí, lệ phí theo Luật phí, lệ phí;
- Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;
- Các khoản rút dự toán đầu tư XDCB ứng trước cho nhà thầu;
- Thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA và các khoản tạm thu khác, như thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; lãi tiền gửi Ngân hàng; các khoản tạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn vị....
1.2- Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt, đơn vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụng số tiền mặt đã tạm ứng này để phản ánh vào TK chi phí BQLDA, đồng thời phải làm đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận để phản ánh vào TK thu hoạt động do NSNN cấp (hoặc các khoản nhận trước chưa ghi thu) tương ứng.
1.3- Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số được để lại đơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trong kỳ.
1.4- Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên thứ 3 (không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì không phản ánh qua TK này.
1.5- Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản ánh vào TK 138 số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự toán chính thức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng vào TK 241.
1.6- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được chuyển sang Tài khoản thu/doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tư mua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho được kết chuyển sang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Tạm thu
Bên Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu hoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp Ngân sách nhà nước, nộp cấp trên.
Bên Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị.
Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện còn.
Tài khoản 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền.
Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ hoặc nhà cho vay (sau đây gọi tắt là nhà tài trợ) đã chuyển vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc. Đơn vị mở sổ chi tiết để theo dõi viện trợ, vay nợ nước ngoài cho khác.
Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí: Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị.
Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán: Phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ dự toán ứng trước của NSNN và việc thanh toán số kinh phí ứng trước đó.
Tài khoản 3378- Tạm thu khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA và các khoản tạm thu khác phát sinh tại đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiền:
a) Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).
b) Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 111- Tiền mặt.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạt động thường xuyên, không thường xuyên).
3.2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền:
a) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng hay Lệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3371).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
b) Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơn vị, ghi:
Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3371)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặc
Có TK 511- Thu hoạt động (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên).
Đồng thời, ghi: Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi).
c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi: Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng.
3.3- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài:
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3372)
Có TK 511- Thu hoạt động (5112, 5113).
3.4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoài cấp cho công trình XDCB:
a) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc do đơn vị làm chủ TK, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3372).
Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:
Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.
b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3372)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
3.5- Kế toán tạm thu phí, lệ phí:
a) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)
Có TK 337- Tạm thu (3373).
- Khi thu được, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1383).
b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳ sau), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3373).
c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332) (số phải nộp NSNN).
- Khi nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)
Có các TK 111, 112.
d) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có các TK 111, 112.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3373)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5114).
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
đ) Trường hợp số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241
Có các TK 111,112.
Đồng thời, ghi: Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3662) (nếu mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ), hoặc
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664) (nếu đầu tư XDCB).
3.6- Kế toán các khoản tạm thu khác:
a) Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
- Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của đơn vị, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
b) Khi phát sinh các khoản khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Tạm thu (3378).
- Khi chi cho các hoạt động liên quan trực tiếp (nếu được phép), ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có các TK 111, 112.
- Số chênh lệch xử lý theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 431 - Các quỹ (nếu được bổ sung các quỹ), hoặc
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).
c) Hạch toán lãi tiền gửi Ngân hàng:
- Khi phát sinh lãi tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337-Tạm thu (3378).
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến lãi tiền gửi Ngân hàng (như phí chuyển tiền...), ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378).
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Căn cứ vào quy định về xử lý số chênh lệch lãi > chi phí, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (trường hợp bổ sung nguồn KP ĐTXDCB của dự án, công trình), hoặc
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (trường hợp được bổ sung vào doanh thu), hoặc
Có TK 333- Các khoản phải nộp ngân sách (trường hợp phải nộp NSNN).
d) Thu, chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm,...
- Khi phát sinh khoản thu, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337-Tạm thu (3378).
- Khi phát sinh chi phí thanh lý, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378).
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Kết chuyển các khoản chênh lệch thu- chi của hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà tạm,... vào chi phí đầu tư xây dựng, ghi:
+ Trường hợp thu nhỏ hơn chi
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
Có TK 337- Tạm thu (3378)
+ Trường hợp thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311)
TÀI KHOẢN 338
PHẢI TRẢ KHÁC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1 - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác và tình hình thanh toán các khoản phải trả khác này (trừ các khoản phải trả đã được phản ánh ở các TK 331, 332, 333, 334, 337).
1.2- Phản ánh vào Tài khoản 338 là các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các hộ dân; các khoản phải trả nợ vay; các khoản doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (như số tiền của khách hàng đã trả trước cho nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản hoặc về các dịch vụ khác; các khoản lãi nhận trước của hoạt động đầu tư trái phiếu, lãi tiền gửi nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ; các khoản chi phí được trích từ dự án để lại BQLDA nhưng chưa thực hiện nhiệm vụ chi trong năm nay) và các khoản phải trả khác như các khoản phải trả nội bộ, các khoản nhận đặt cọc ký quỹ, ký cược...
1.3- Các khoản doanh thu nhận trước phản ánh ở TK này là các khoản doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ. Các khoản doanh thu nhận trước chỉ được ghi nhận khi đã thực thu được tiền, không được ghi doanh thu nhận trước đối ứng với các khoản phải thu.
1.4- Đối với số thu hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại BQLDA nhưng chưa có chi phí tương ứng, đơn vị không hạch toán vào TK 3383- Doanh thu nhận trước mà theo dõi trên TK 337 (3378) để mang sang năm sau sử dụng tiếp.
1.5- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung thu hộ, chi hộ từng đối tượng thu hộ, chi hộ; từng khoản doanh thu nhận trước theo từng dự án; theo dõi chi tiết số tiền gốc đã vay, đã trả, số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay và chi tiết vay ngắn hạn, dài hạn.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338- Phải trả khác
Bên Nợ:
- Các khoản chi hộ công ty Bảo hiểm;
- Các khoản nợ vay đã trả;
- Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ được tính cho từng kỳ kế toán;
- Các khoản đã trả khác.
Bên Có:
- Các khoản thu hộ các hộ dân từ công ty Bảo hiểm;
- Các khoản phải trả nợ vay;
- Doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ phát sinh trong kỳ;
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên Có:
- Các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ hiện còn cuối kỳ;
- Các khoản nợ vay còn cuối kỳ;
- Doanh thu nhận trước ở thời điểm cuối kỳ;
- Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức, cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải trả.
Tài khoản 338- Phải trả khác, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền bảo hiểm công trình khi có sự cố xảy ra...).
- Tài khoản 3382- Phải trả nợ vay: Phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn, dài hạn và tình hình trả nợ tiền vay của đơn vị bao gồm các khoản tiền vay Ngân hàng thương mại, vay của Quỹ hỗ trợ phát triển, vay của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước, vay của các cá nhân trong và ngoài đơn vị khi nguồn vốn đầu tư bị thiếu hụt tạm thời để thực hiện dự án.
- Tài khoản 3383- Doanh thu nhận trước: Phản ánh các khoản doanh thu nhận trước cho nhiều kỳ kế toán (số tiền được trích từ các dự án, công trình nhưng chưa có nhiệm vụ chi tương ứng trong năm nay).
- Tài khoản 3388- Phải trả khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ:
a) Các khoản đơn vị thu hộ các hộ dân từ các Công ty Bảo hiểm (bảo hiểm công trình), ghi:
- Khi thu tiền từ các Công ty Bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
- Khi trả cho các hộ dân, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
b) Các khoản đơn vị chi hộ đơn vị khác:
- Khi đơn vị nhận được tiền do các đơn vị khác chuyển đến nhờ chi hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3381).
- Khi đơn vị thực hiện chi hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp số tiền nhờ chi hộ nhưng đơn vị chi không hết được trả lại đơn vị nhờ chi hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3381)
Có các TK 111, 112.
3.2- Hạch toán các khoản phải trả nợ gốc vay:
a) Vay tiền để mua nguyên vật liệu dùng cho đầu tư xây dựng hoặc sản xuất thử, chạy thử có tải, hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn, hoặc công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị:
- Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338- Phải trả khác (3382) (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho quá trình đầu tư tạo ra TSCĐ dùng cho mục đích HCSN, phúc lợi, sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 338- Phải trả khác (3382) (Tổng giá thanh toán).
b) Khi vay để tạm ứng hoặc thanh toán thẳng cho người cung cấp dịch vụ hoặc chi trực tiếp cho đầu tư dự án, công trình (chi xây lắp, thiết bị, tư vấn, ...), ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Chi phí chưa có thuế GTGT) hoặc
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
c) Khi vay để tạm ứng hoặc thanh toán thẳng cho người cung cấp dịch vụ hoặc chi trực tiếp cho công trình XDCB phục vụ hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (Chi phí chưa có thuế GTGT) hoặc
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
d) Khi vay nhập về quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng để chi tiêu cho hoạt động cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
đ) Vay tiền trả nợ người bán, người nhận thầu, hoặc trả khác ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
e) Trường hợp các khoản vay dài hạn dùng cho đầu tư xây dựng do cấp trên trực tiếp vay giao cho đơn vị chủ đầu tư, BQLDAĐT trực thuộc sử dụng vào dự án đầu tư, ghi:
- Khi cấp trên nhận được khoản tiền vay, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
- Khi cấp trên chuyển tiền vay cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có các TK111, 112.
- Khi cấp dưới nhận được tiền vay của cấp trên chuyển đến, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3388)
g) Khi dùng tiền vay để ký quỹ mở L/C thanh toán tiền mua thiết bị nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 338- Phải trả khác (3382).
3.3- Hạch toán các khoản doanh thu nhận trước:
a) Trường hợp đơn vị có phát sinh doanh thu nhận trước của hoạt động SXKD, dịch vụ (như tiền cho thuê nhà, tài sản nhận trước nhiều kỳ; tiền cung cấp dịch vụ thu trước nhiều kỳ...), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (nếu có)
Có TK 338- Phải trả khác (3383).
Định kỳ, phân bổ doanh thu nhận trước vào TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3383)
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ.
b) Đối với lãi nhận trước của hoạt động đầu tư nhận trước cho nhiều kỳ (xem hướng dẫn hạch toán TK 121- Đầu tư tài chính).
3.4- Hạch toán các khoản phải trả khác:
a) Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 711- Thu nhập khác.
b) Các khoản nợ phải trả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không xác định được chủ nợ, khi được cấp có thẩm quyền quyết định xóa và tính vào thu nhập khác (nếu được phép tính vào thu nhập khác), ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 711- Thu nhập khác.
c) Khi mượn tạm vật tư, tiền vốn của các tổ chức khác ngoài hệ thống nội bộ để dùng cho mục đích đầu tư xây dựng (các khoản vay không phải trả lãi), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
d) Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Theo giá thực tế đánh giá)
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Đồng thời, căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.
đ) Trường hợp vật liệu, công cụ, dụng cụ, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 338 - Phải trả khác (3388).
e) Nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh của các đơn vị khác (không hình thành pháp nhân), ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
g) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK liên quan.
h) Khi nhận tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên ngoài, hoặc nhận khoản tiền đặt cọc của các nhà thầu tham gia đấu thầu (trong trường hợp nhà thầu không có bảo lãnh dự thầu), ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338- Phải trả khác (3388) (chi tiết cho từng khách hàng).
i) Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111, 112.
k) Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với đơn vị, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế:
- Khi phát sinh khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết, nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi thực trả khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388) (đã khấu trừ tiền phạt)
Có các TK 111, 112.
l) Trường hợp bên đặt cọc, ký quỹ không thanh toán đúng hạn cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận và đơn vị có quyền trừ vào số tiền đặt cọc, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 131- Các khoản phải thu.
m) Hạch toán phải trả nội bộ:
- Hạch toán ở đơn vị cấp dưới (đơn vị phụ thuộc)
+ Trường hợp đơn vị cấp dưới vay, mượn vật tư, tiền vốn của đơn vị cấp trên để chi cho đầu tư xây dựng, khi nhận được vật tư, tiền vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153
Có TK 338- Phải trả khác (3388)
+ Khi đơn vị hoàn trả lại số tiền vốn, vật tư cho đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 343.
+ Khi nhận được giấy báo của đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được cấp trên và các đơn vị nội bộ khác đã trả hộ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 331, 611
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
+ Khi thu hộ cấp trên, đơn vị nội bộ khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có 338- Phải trả khác (3388).
+ Khi trả tiền cho cấp trên và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, thu hộ, chi hộ, ghi:
Nợ 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111, 112
+ Bù trừ giữa các khoản phải thu khác của cấp trên, các đơn vị nội bộ với các khoản phải nộp, phải trả cấp trên và các đơn vị nội bộ, (chỉ bù trừ trong quan hệ phải thu, phải trả với cùng một đơn vị nội bộ), ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác.
- Hạch toán ở đơn vị cấp trên
+ Phải trả cho các đơn vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ, hoặc cấp trên đã thu hộ các đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 331, 611
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
+ Khi trả tiền cho các đơn vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có các TK 111, 112.
+ Bù trừ giữa các khoản phải thu khác với các khoản phải trả của cùng một đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)
Có TK 138-Phải thu khác.
TÀI KHOẢN 343
NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XDCB DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình ở các Ban quản lý dự án đầu tư được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng.
1.2- Không phản ánh vào tài khoản này nguồn kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp để xây dựng công trình hình thành TSCĐ phục vụ cho chính hoạt động của BQLDA.
1.3- Đối với những dự án, tiểu dự án thành phần có nhiều hạng mục công trình (hoặc nhóm hạng mục công trình) khi hoàn thành nếu độc lập vận hành đưa vào khai thác sử dụng được phép quyết toán hạng mục (hoặc nhóm hạng mục công trình) thì Ban quản lý dự án đầu tư có thể tạm tính giá tài sản hình thành qua đầu tư nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá chính thức được phê duyệt khi toàn bộ dự án hoàn thành.
1.4- Đơn vị phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình
Bên Nợ:
- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình giảm do dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng đã được phê duyệt quyết toán;
- Nộp trả, chuyển nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình cho nhà nước, cơ quan cấp trên, cho chủ đầu tư khác (nếu có).
Bên Có:
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình tăng do:
- NSNN hoặc cấp trên cấp kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình;
- Nhận tài trợ, viện trợ, hỗ trợ cho dự án, công trình;
- Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình khác dùng để đầu tư (vốn đóng góp của những người được hưởng lợi từ dự án, công trình; nguồn khác...)
Số dư bên Có:
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình hiện có của BQLDA chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng hoạt động đầu tư xây dựng chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được phê duyệt.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Nhận được kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản dự án, công trình NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền, hoặc nhận về tài khoản tiền gửi của Ban quản lý dự án, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Trường hợp cấp bằng Lệnh chi tiền, đồng thời ghi:
Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu là LCT thực chi), hoặc
Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu là LCT tạm ứng)
3.2- Rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để ứng trước hoặc thanh toán cho người bán, nhà thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn..., ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
3.3- Khi rút dự toán ngân sách giao cho dự án, công trình để thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
Đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB
3.4- Nhận được kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
3.5- Khi xác định chi phí các chủ đầu tư được trích để lại dùng cho các hoạt động của BQLDA, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (24312)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
- Khi chuyển từ TK dự toán sang TK tiền gửi của BQLDA, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 337- Tạm thu (3378).
Đồng thời, ghi: Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
Đồng thời, ghi: Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
3.6- Khi quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kế toán Ban quản lý dự án đầu tư:
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí chưa có thuế GTGT)
Có TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT được chuyển cho bên khai thác, sử dụng để khấu trừ) (Bàn giao thuế GTGT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá).
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Nợ TK 338- Phải trả khác (3382) (Bàn giao lãi vay)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Có) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Trường hợp TK 413 có số dư Nợ) (Bàn giao chênh lệch tỷ giá).
- Nếu TSCĐ hình thành qua đầu tư hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho mục đích HCSN, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 343 (Phần chi phí đầu tư xây dựng được phê duyệt quyết toán kể cả chi phí được duyệt bỏ (nếu có))
Nợ TK 138- Phải thu khác (Phần chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt phải thu hồi)
Có TK 243- XDCB dự án, công trình (24311) (Chi phí có thuế GTGT).
TÀI KHOẢN 366
CÁC KHOẢN NHẬN TRƯỚC CHƯA GHI THU
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại và vật tư còn tồn kho được hình thành từ nguồn NSNN; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; nguồn hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại cho BQLDA.
1.2- Tài khoản này sử dụng ở các đơn vị (BQLDA) được NSNN cấp nguồn kinh phí ĐTXDCB hình thành TSCĐ, cấp kinh phí để đầu tư, mua sắm TSCĐ, vật tư nhập kho sử dụng cho đơn vị hoặc chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại cho BQLDA dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ; vật tư nhập kho dùng cho đơn vị.
1.3- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phản ánh vào TK này là nguồn kinh phí do NSNN cấp để xây dựng công trình hình thành TSCĐ phục vụ cho hoạt động của đơn vị. Không phản ánh vào TK này nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình do đơn vị thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tư. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình do đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện dự án, công trình được theo dõi ở TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình.
1.4- Trường hợp nguồn kinh phí đầu tư XDCB được hình thành từ nhiều nguồn, đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng nguồn.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Bên Nợ:
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang các TK thu tương ứng với số đã tính khấu hao, hao mòn TSCĐ vào chi phí hoặc khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm;
- Kết chuyển kinh phí đầu tư XDCB khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao.
Bên Có: Các khoản thu đã nhận trước từ NSNN hoặc số kinh phí được trích để lại BQLDA dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho.
Số dư bên Có:
- Giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ;
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng công trình chưa được quyết toán (hoặc chưa bàn giao TSCĐ vào sử dụng).
Tài khoản 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3661- Ngân sách nhà nước cấp: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn NSNN cấp cho đơn vị hoặc hình thành bằng nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được để lại BQLDA.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 36611- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp.
+ Tài khoản 36612- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị hình thành bằng nguồn NSNN cấp còn tồn kho.
- Tài khoản 3662- Viện trợ, vay nợ nước ngoài: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 36621- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
+ Tài khoản 36622- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị hình thành bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài.
- Tài khoản 3663- Phí được khấu trừ, để lại: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ; giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để lại.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 36631- Giá trị còn lại của TSCĐ: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để lại.
+ Tài khoản 36632- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho đơn vị hình thành bằng nguồn phí khấu trừ, để lại.
- Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở dang.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn NSNN sử dụng cho đơn vị:
a) Kế toán TSCĐ:
- Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5111)
b) Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
- Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động, hoặc
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 152,153.
- Cuối năm, kết chuyển vào doanh thu tương ứng với số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5111).
c) Kế toán đầu tư XDCB:
- Khi rút dự toán chi cho hoạt động đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Đồng thời, ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động (5111).
3.2. Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn hoạt động quản lý dự án, công trình được trích để lại cho BQLDA:
a) Mua TSCĐ sử dụng cho BQLDA:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
b) Đối với TSCĐ của BQLDA hình thành qua đầu tư XDCB (đối với TSCĐ hữu hình) hoặc qua quá trình phát triển (đối với TSCĐ vô hình), ghi:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337-Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
- Khi công trình XDCB hoàn thành hoặc quá trình phát triển đã kết thúc bàn giao TSCĐ sử dụng, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241 - XDCB dở dang (2412)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
- Khi tính hao mòn (khấu hao) TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5118).
c) Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho sử dụng cho BQLDA, ghi:
- Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi: Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3378)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
- Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho BQLDA, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 152, 153
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động (5118).
3.3- Kế toán đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí khấu trừ, để lại sử dụng cho BQLDA:
a) Kế toán TSCĐ:
- Rút dự toán mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36631).
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
Đối với mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi hoặc ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004 hoặc TK 006
- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, hoặc
Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621, 36631)
Có TK 511 - Thu hoạt động (5112, 5113, 5114)
b) Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3372, 3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Đồng thời, ghi:
Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (nếu mua bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại)
Đối với mua bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài khi làm thủ tục ghi thu - ghi chi hoặc ghi vay - ghi chi, ghi:
Có TK 004 hoặc TK 006.
- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho đơn vị, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có các TK 152, 153.
- Cuối năm, kết chuyển vào doanh thu tương ứng với số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng trong năm, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622, 36632)
Có TK 511- Thu hoạt động (5111).
Tài khoản loại 4 có 3 tài khoản:
+ Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
+ Tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế;
+ Tài khoản 431- Các quỹ.
TÀI KHOẢN 413
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng cho các đơn vị có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư của các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (hoặc khi có quy định của cơ quan có thẩm quyền) và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đó.
1.2- Đơn vị phải mở sổ theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản: Tiền mặt; Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc; Các khoản phải thu; Các khoản phải trả và trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
1.3- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh (trừ trường hợp có quy định khác).
1.4- Xử lý chênh lệch tỷ giá:
a) Đối với chênh lệch tỷ giá của dự án, công trình XDCB phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng dự án, công trình, số chênh lệch tăng tỷ giá (hoặc giảm) được phản ánh trên Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” được bù trừ giữa số tăng và số giảm và theo dõi lũy kế đến thời điểm dự án, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao hoặc cuối kỳ kế toán. Khi bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng được xử lý theo quy định hiện hành.
b) Trường hợp có phát sinh chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động đơn vị thì phải mở sổ theo dõi riêng. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị được kết chuyển vào doanh thu, chi phí trong kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ hoạt động đặc thù khác thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng cho hoạt động đó.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Bên Nợ:
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh (Lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ và chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Kết chuyển (Xử lý) số chênh lệch tỷ giá (Lãi tỷ giá hối đoái).
Bên Có:
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh (Lãi tỷ giá hối đoái) của các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ và chênh lệch do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Kết chuyển xử lý số chênh lệch tỷ giá (Lỗ tỷ giá hối đoái).
Tài khoản này có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có:
Số dư bên Nợ:
Số chênh lệch tỷ giá (Lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý.
Số dư bên Có:
Số chênh lệch tỷ giá (Lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý
.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ dự án, công trình XDCB có hoạt động thanh toán bằng ngoại tệ
a) Khi nhận được tiền nhà tài trợ giải ngân vào TK tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá thực tế của Ngân hàng phục vụ)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (tỷ giá thực tế của Ngân hàng phục vụ)
Đồng thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
b) Trường hợp chuyển tiền từ TK tiền gửi NH để ứng trước cho nhà thầu theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ TK 112)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá ghi sổ)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ TK 112).
Đồng thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
c) Khi nghiệm thu, bàn giao khối lượng dự án, công trình hoàn thành, ghi:
(1) Đối với số đã ứng trước cho nhà thầu theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ứng trước tiền cho nhà thầu)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ứng trước tiền cho nhà thầu)
(2) Đối với KLHT đã nghiệm thu còn lại phải tiếp tục thanh toán với nhà thầu:
- Ghi nhận chi phí XDCB công trình dự án:
Nợ TK 243- XDCB dự án, công trình (Tỷ giá thực tế tại thời điểm nghiệm thu, bàn giao KLHT)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá thực tế tại thời điểm nghiệm thu, bàn giao KLHT)
- Khi thực hiện thanh toán, ghi:
+ Trường hợp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (tỷ giá ghi sổ).
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112).
Đồng thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
+ Trường hợp nhà tài trợ thanh toán trực tiếp cho nhà thầu, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Có TK 343- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB dự án, công trình (Tỷ giá thực tế).
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá thực tế)
3.2. Các hoạt động thanh toán toán khác bằng ngoại tệ
a) Khi mua ngoại tệ bằng tiền Việt Nam, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá thực tế mua)
Có TK 111-Tiền mặt (1111),
Đồng thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
b) Nếu đơn vị bán ngoại tệ, thu tiền Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá thực tế bán)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Nếu tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ).
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Nếu tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá ghi sổ).
Đồng thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
c) Khi thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ các TK 111 (1112), 112(1122) (Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ).
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (Tỷ giá ghi sổ)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ).
Đồng thời, ghi Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại.
d) Khi thanh toán các khoản nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ của TK 111, 112)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Số chênh lệch tỷ giá ghi sổ của TK 331 lớn hơn tỷ giá ghi sổ của TK 112).
Đồng thời, ghi Có TK 007- Ngoại tệ các loại.
3.3- Trường hợp đơn vị được phép đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
a) Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ khi lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá của ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch:
* Đối với các khoản tiền có gốc ngoại tệ:
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Chênh lệch tỷ giá tăng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá tăng).
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá giảm)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Chênh lệch tỷ giá giảm)
* Đối với các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (nếu có):
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng (Chênh lệch tỷ giá tăng)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá tăng).
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá giảm)
Có TK 131- Phải thu khách hàng (Chênh lệch tỷ giá giảm)
* Đối với các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá tăng)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (Chênh lệch tỷ giá tăng).
- Trường hợp tỷ giá của NHTM tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chênh lệch tỷ giá giảm)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Chênh lệch tỷ giá giảm).
3.4- Xử lý số chênh lệch tỷ giá cuối kỳ:
- Trường hợp lãi chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 531- Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị) hoặc
Có TK liên quan (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động dự án, công trình XDCB, khác xử lý theo quy định).
- Trường hợp lỗ chênh lệch tỷ giá, kết chuyển số lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí hoạt động SXKD, dịch vụ (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị) hoặc
Nợ TK liên quan (chênh lệch tỷ giá thuộc hoạt động dự án, công trình XDCB, khác xử lý theo quy định)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
TÀI KHOẢN 421
THẶNG DƯ (THÂM HỤT) LŨY KẾ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm; chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động thanh lý tài sản của đơn vị và hoạt động khác của đơn vị như: cho thuê tài sản, dịch vụ tư vấn đầu tư, các dịch vụ khác và việc xử lý số chênh lệch đó.
1.2- Cuối kỳ, trước khi xử lý (trích lập các quỹ theo quy định) kết quả thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động, kế toán phải thực hiện các công việc sau:
a) Các đơn vị theo quy định của quy chế quản lý tài chính phải kết chuyển vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (kể cả trường hợp bị thâm hụt) (ghi Nợ TK 421/Có TK 4314) các khoản sau:
- Toàn bộ số khấu hao tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN đã trích trong năm;
- Số thu thanh lý trừ (-) chi thanh lý tài sản hình thành từ nguồn NSNN hoặc hình thành từ các quỹ;
- Các trường hợp khác theo quy chế quản lý tài chính được bổ sung vào các quỹ hoặc để dành làm nguồn cải cách tiền lương (đơn vị thực hiện theo dõi trên TK 421 và chi tiết nguồn cải cách tiền lương).
1.3- Số chênh lệch thu, chi phản ánh trên TK 421 phải được theo dõi chi tiết, rành mạch cho từng loại hoạt động trên cơ sở đó có căn cứ thực hiện việc xử lý số chênh lệch thu, chi đó.
1.4- Việc xử lý số chênh lệch thu chi phát sinh ở đơn vị được thực hiện theo quy định hiện hành.
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Bên Nợ:
- Kết chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu của các hoạt động;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm;
- Xử lý các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi.
Bên Có:
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của các loại hoạt động;
- Xử lý các khoản chênh lệch chi lớn hơn thu.
Số dư bên Nợ: Chênh lệch thu nhỏ hơn chi chưa xử lý.
Số dư bên Có: Chênh lệch thu lớn hơn chi chưa xử lý.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi của các loại hoạt động dịch vụ; chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm và chênh thu, chi các hoạt động khác của đơn vị:
- Nếu thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế.
- Nếu chi lớn hơn thu, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 911 - Xác định kết quả.
3.2- Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (nếu có) từ thặng dư (thâm hụt) lũy kế, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3334).
3.3- Căn cứ theo từng loại hoạt động để xử lý số chênh lệch thu, chi, nếu được bổ sung vào các quỹ theo quy định, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ.
3.4- Đối với khoản chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) phải nộp cấp trên, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 338- Phải trả khác.
TÀI KHOẢN 431
CÁC QUỸ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng các quỹ của đơn vị.
1.2- Các quỹ được hình thành từ kết quả chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn chi phí hoạt động quản lý dự án, công trình được trích lại cho BQLDA theo quy định sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc được giao trong năm; chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động thanh lý tài sản của đơn vị, thanh lý công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công và hoạt động khác của đơn vị như: cho thuê tài sản, dịch vụ tư vấn đầu tư, các dịch vụ khác và việc xử lý số chênh lệch đó.
1.3- Các quỹ phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành quỹ (tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị).
2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 431- Các quỹ
Bên Nợ: Các khoản chi từ các quỹ.
Bên Có: Số trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi (thặng dư) của các hoạt động theo quy định của chế độ tài chính.
Số dư bên Có: số quỹ hiện còn chưa sử dụng.
Tài khoản 4311- Các quỹ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4311- Quỹ khen thưởng: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ khen thưởng của đơn vị.
- Tài khoản 4312- Quỹ phúc lợi: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ phúc lợi của đơn vị.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 43121- Quỹ phúc lợi: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phúc lợi bằng tiền của đơn vị;
+ Tài khoản 43122- Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ của đơn vị.
- Tài khoản 4313- Quỹ bổ sung thu nhập: Phản ánh việc hình thành và sử dụng quỹ bổ sung thu nhập của đơn vị.
- Tài khoản 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 43141- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp bằng tiền của đơn vị;
+ Tài khoản 43142- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp bằng TSCĐ của đơn vị.
- Tài khoản 4318- Quỹ khác: Phản ánh việc hình thành và sử dụng Quỹ khác của đơn vị.
3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Trích lập các quỹ từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ.
3.2- Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng hoặc hỗ trợ, đóng góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 431- Các quỹ (4311, 43121).
3.3- Các trường hợp khác theo cơ chế tài chính phải bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (kể cả trường hợp thâm hụt), ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ (4314).
3.4- Lãi tiền gửi (trường hợp không bổ sung nguồn KP đầu tư XDCB) sau khi trừ chi phí liên quan nếu theo quy định của cơ chế tài chính được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ (4314).
3.5- Khi sử dụng các quỹ, ghi:
Nợ TK 431-Các quỹ
Có các TK 111, 112, 331, 334,...
3.6- Nâng cấp các công trình phúc lợi bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi hoặc nâng cấp TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
- Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có các TK 111, 112,...
- Khi hoàn thành việc nâng cấp, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (nếu thuộc dự án nâng cấp)
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43121, 43141)
Có TK 431- Các quỹ (43122, 43142).
3.7- Trả thu nhập cho công chức, viên chức và người lao động khác từ quỹ bổ sung thu nhập, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 334- Phải trả người lao động.
3.8- Trong kỳ đơn vị đã tạm trả bổ sung thu nhập cho người lao động, cuối kỳ khi xác định được kết quả của các hoạt động, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431- Các quỹ (4313).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4313)
Có TK 138- Phải thu khác.
3.9- Trường hợp TSCĐ hình thành bằng Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (xem hướng dẫn TK 211- Tài sản cố định hữu hình)
Bài viết liên quan
- Hướng dẫn hạch toán của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79/2019/TT-BTC (Phụ lục 02 - Phần 2)
- Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79 (Phụ lục 01)
- Hệ thống sổ kế toán của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79/2019/TT-BTC (Phụ lục 03)
- Hệ thống báo cáo quyết toán của chế độ kế toán BQLDA theo TT 79/2019/TT-BTC (Phụ lục 04)
- Hệ thống báo cáo tài chính của chế độ kế toán BQLDA theo TT 79/2019/TT-BTC (Phụ lục 5)
Bài viết khác
- Mời Tập huấn thông tư số 70/2024/TT-BTC và Phần mềm kế toán Ban QLDA SmartBooks Pmu Online (Thứ Tư, 20/11/2024)
- Tập huấn hướng dẫn cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu trên phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Thứ Bẩy, 27/07/2024)
- SmartBooks thông báo chuyển địa chỉ văn phòng đại diện Hà Nội (Thứ Tư, 27/03/2024)
- SMARTBOOKS thông báo lịch nghỉ lễ Quốc Khánh 2-9 năm 2023 (Thứ Tư, 30/08/2023)
- SMARTBOOKS thông báo lịch nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4-1/5 và thông tin liên hệ trong dịp nghỉ lễ (Thứ Sáu, 28/04/2023)
- SmartBooks nhà tài trợ vàng cho sự kiện ngày hội tự do nguồn mở 2022 (Thứ Hai, 19/09/2022)
- Giám đốc SmartBooks trúng cử thành viên ban thường vụ Vfossa nhiệm kỳ 4 (2022-2025) (Thứ Hai, 09/05/2022)
- Công ty TNHH SmartBooks cần tuyển 02 người cho vị trí trưởng phòng/ giám đốc phát triển phần mềm làm việc tại Hà Nội (Thứ Tư, 27/10/2021)
- TUYỂN DỤNG NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ PHẦN MỀM TÀI CHÍNH KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ DOANH NGHỆP (Thứ Ba, 26/10/2021)
- Tuyển dụng: Trưởng phòng phát triển phần mềm (Chief Technology Officer (PHP, Laravel)- Up to 2500$)- Tháng 06 năm 2021 (Thứ Sáu, 04/06/2021)